90 câu trắc nghiệm KHTN 6 Chương 2: Chất quanh ta có đáp án
90 câu trắc nghiệm KHTN 6 Chương 2: Chất quanh ta có đáp án
-
70 lượt thi
-
90 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vật thể được phân thành các loại nào?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thế giới xung quanh chúng ta gồm các vật thể vô cùng đa dạng. Tùy theo cách phân loại ta có thể phân chia thành: vật thể tự nhiên hay vật thể nhân tạo; vật sống hay vật không sống …
Câu 2:
Dãy nào sau đây đều là chất?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:A
B sai vì con dao sắt là vật thể.
C sai vì xe máy, chiếc thìa nhôm là vật thể.
D sai vì đều chỉ vật thể.
Câu 3:
Trong các phương án sau, phương án nào chỉ chất?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Khí oxygen là chất; còn núi đá vôi, không khí, con sư tử đều là các vật thể.
Câu 4:
Cho biết đâu là chất trong các phương án sau?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đá vôi là chất.
Núi đá; núi đá vôi; tượng đá đều là các vật thể.
Câu 5:
Dãy nào sau đây đều là vật thể?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
A sai vì nhôm là chất.
C sai vì sắt, nhôm, đồng đều là chất.
D sai vì sắt là chất.
Câu 6:
Phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo dựa trên yếu tố nào sau đây?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, ví dụ: con dao, cây cầu, ô tô, xe máy …
Vật thể tự nhiên có sẵn trong tự nhiên, ví dụ: cây dừa, biển, núi đá vôi …
Câu 7:
Dãy gồm các vật thể tự nhiên là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
A sai vì xe máy, chai nước khoáng là vật thể nhân tạo.
C sai vì bánh mì, xe đạp là vật thể nhân tạo.
D sai vì bánh ngọt, cây cầu là vật thể nhân tạo.
Câu 8:
Vật thể nhân tạo là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là C
Tượng đồng do con người tạo ra nên là vật thể nhân tạo.
Câu 9:
Dãy gồm các vật sống là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vật sống có khả năng như trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản. Vậy vật sống là con gà, cây bàng, con cá voi.
Câu 10:
Vật không sống là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Vật không sống không có các khả năng như: trao đổi chất với môi trường, lớn lên, sinh sản. Vậy cây cột điện là vật không sống.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
A sai vì vật không sống có thể là vật thể tự nhiên như: đồi núi; sông biển …
B sai vì các vật thể được tạo nên từ chất.
C sai vì có những vật không sống nhưng con người không tạo ra được như: đồi núi, sông biển …
Câu 12:
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Sự biến đổi một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất hóa học của chất đó.
Đun nóng đường đến khi xuất hiện màu đen, đã có chất mới (than) tạo thành. Do đó quá trình này thể hiện tính chất hóa học.
Câu 13:
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các quá trình A, B, C thể hiện tính chất hóa học do có sự tạo thành chất mới.
Quá trình D là sự hòa tan thông thường, không có sự tạo thành chất mới nên quá trình này thể hiện tính chất vật lí.
Câu 14:
Tính chất hóa học của than đá là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Do các tính chất: tan rất ít trong nước, chất rắn, màu đen là tính chất vật lý của than đá.
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
1. Tính chất hóa học của chất thay đổi theo hình dạng của nó.
2. Muối tan trong nước thể hiện tính chất hóa học.
3. Vật thể được tạo nên từ chất
4. Mỗi chất có tính chất vật lý, tính chất hóa học nhất định.
5. Sự biến đổi một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất hóa học của nó.
Số nhận định đúng là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các nhận định đúng là: 3, 4, 5
1 sai vì mỗi chất có tính chất nhất định, không đổi khi thay đổi hình dạng.
2 sai vì muối tan trong nước thể hiện tính chất vật lí.
Câu 16:
Quan sát hình sau:
Vật thể nhân tạo có trong hình là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
Các vật thể nhân tạo: Con thuyền, ngôi nhà, cây rơm (hay đống rơm).
Câu 17:
Cho câu ca dao sau:
“Chì khoe chì nặng hơn đồng
Sao chì chẳng đúc nên cồng nên chiêng”
Các vật thể được nói đến trong câu ca dao là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là D
Cồng và chiêng là các vật thể (vật thể nhân tạo), được con người dùng làm nhạc cụ dân tộc.
Câu 18:
Vật thể nào sau đây có thể được làm từ gỗ?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Chiếc bàn có thể được làm từ gỗ.
Câu 19:
Đâu là tính chất vật lí của nhôm có trong đoạn văn sau:
“Nhôm là kim loại màu trắng bạc, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Khi đốt, bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt. Trong tự nhiên, nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ ba về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất”.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Các tính chất vật lí của nhôm: màu trắng bạc, khá mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
Câu 20:
Có 3 cây nến:
- Cây nến 1: Đem đốt cháy.
- Cây nến 2: Đem bẻ gãy.
- Cây nến 3: Đem thả vào cốc nước.
Cây nến nào có sự biến đổi hóa học?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi nến cháy có sự tạo thành chất mới, do đó cây nến cháy có sự biến đổi hóa học.
Câu 21:
Có các chất liệu sau: gỗ, sắt, nhựa. Bàn ăn có thể được làm từ các chất liệu nào trong số các chất liệu đã cho?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Bàn ăn có thể được làm từ cả 3 loại chất liệu: gỗ, sắt, nhựa.
Câu 22:
Cho các quá trình:
a) Rang cát ướt đến khi khô.
b) Đúc gang thành các đồ vật khác nhau.
c) Nung vôi.
d) Nung đất sét để làm gạch xây nhà.
e) Đúc nhôm thành nồi, chảo.
Các quá trình thể hiện tính chất vật lý của chất là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Loại các đáp án A, B, C vì nung vôi là quá trình có tạo thành chất mới (vôi sống) nên thể hiện tính chất hóa học của chất.
Câu 23:
Cho các quá trình sau:
a) Đốt củi lấy nhiệt.
b) Đốt xăng để chạy động cơ.
c) Làm muối thủ công bằng các phơi nước biển trên ruộng muối.
d) Cưa gỗ thành từng khúc nhỏ.
Các quá trình thể hiện tính chất hóa học của chất là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các quá trình: đốt củi lấy nhiệt, đốt xăng để chạy động cơ có tạo ra chất mới. Các quá trình này thể hiện tính chất hóa học của chất.
Câu 24:
Cho các vật thể sau: cây kem, cốc sữa, quả bóng bay, cái chai, lọ mực, quả táo, con gà. Số vật thể chứa chất là nước là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các vật thể có chứa nước là: cây kem, cốc sữa, lọ mực, quả táo, con gà.
Câu 25:
Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây.
Câu 26:
Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Sự sôi là quá trình chất chuyển từ lỏng sang hơi, xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng. Sự sôi chỉ xảy ra tại nhiệt độ sôi
Câu 27:
Trong phòng kín, người ngồi ở đầu phòng sử dụng nước hoa, người ở phía cuối phòng cũng có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giải thích : Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian, lan tỏa theo mọi hướng, do đó trong phòng kín, người ngồi ở đầu phòng sử dụng nước hoa, người ở phía cuối phòng cũng có thể ngửi thấy mùi nước hoa.
Câu 28:
Tại sao chất dùng làm vật chứa phải ở trạng thái rắn?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vì ở thể rắn, vật chất có hình dạng cố định, nên có thể chứa trong lòng của chúng các trạng thái không định hình như chất lỏng và chất khí.
Ngoài ra, vật chất ở thể rắn đặc, ngăn cản các vật chất ở thể khác thoát ra nên được sử dụng làm bình chứa.
Câu 29:
Đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.
Câu 30:
Nước có thể tồn tại ở thể nào?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nước có thể tồn tại ở thể rắn (nước đá, băng, tuyết), thể lỏng, thể khí (hơi nước).
Câu 31:
Chất ở thể rắn (điều kiện thường) là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ở điều kiện thường:
+ Sắt: thể rắn;
+ Nước: thể lỏng;
+ Không khí, khí trong khinh khí cầu: thể khí.
Câu 32:
Chất ở thể lỏng (điều kiện thường) là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chất ở thể lỏng điều kiện thường là dầu ăn.
Sắt, nhôm, đồng: ở thể rắn điều kiện thường.
Câu 33:
Tính chất nào sau đây không phải của chất ở thể rắn?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các tính chất của chất ở thể rắn:
+ Hình dạng cố định;
+ Không chảy được (không tự di chuyển);
+ Rất khó nén.
Câu 34:
Tính chất nào sau đây của chất ở thể lỏng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các tính chất của chất ở thể lỏng:
+ Có hình dạng của phần vật chứa nó;
+ Có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt;
+ Khó nén.
Câu 35:
Tính chất nào sau đây không phải của chất ở thể khí?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các tính chất của chất ở thể khí:
+ Có hình dạng của vật chứa nó.
+ Dễ lan tỏa trong không gian theo mọi hướng.
+ Dễ bị nén.
Câu 36:
Nước ở bể chứa được dẫn đến bồn rửa nhà bếp bằng đường ống. Điều này thể hiện tính chất gì của nước ở thể lỏng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chất ở thể lỏng có thể chảy tràn theo bề mặt; do đó nước lỏng có thể chảy theo đường ống từ bể chứa đến bồn rửa nhà bếp.
Câu 37:
Các chất đều được cấu tạo bởi các “hạt” vô cùng nhỏ, không nhìn thấy được bằng mắt thường. Trong các mô tả sau, mô tả nào sai?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do.
Câu 38:
Quá trình nóng chảy là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Quá trình nóng chảy là quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng.
Câu 39:
Quá trình đông đặc là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Quá trình đông đặc là quá trình chất ở thể lỏng chuyển sang thể rắn.
Câu 40:
Quá trình ngưng tụ là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Quá trình chất ở thể hơi chuyển sang thể lỏng là quá trình ngưng tụ.
Câu 41:
Quá trình hóa hơi là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Quá trình hóa hơi là quá trình chất ở thể lỏng chuyển sang thể hơi.
Câu 42:
Vào những ngày trời rất lạnh, nhiều khu vực ở nước ta như Sa Pa, Mẫu Sơn có hiện tượng nước đóng băng. Hiện tượng nước đóng băng là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Hiện tượng đóng băng là sự đông đặc của nước (nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn).
Câu 43:
Hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên. Băng ở hai cực tan ra. Băng tan là quá trình nào sau đây?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Băng tan là hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hay chính là quá trình nóng chảy của nước đá.
Câu 44:
Cho câu sau: “Hơi xăng, dầu là ví dụ về ……… của xăng và dầu”. Cụm từ còn thiếu trong câu trên là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Hơi xăng, dầu là ví dụ về thể khí của xăng và dầu.
Câu 45:
Cho những quá trình sau:
a) Sự bay hơi của nước trong hồ.
b) Mưa.
c) Nước chảy từ sông ra biển.
d) Nước lỏng chuyển thành nước đá khi cho vào ngăn đông của tủ lạnh.
e) Nước đá chuyển thành nước lỏng khi đem từ ngăn đông tủ lạnh ra bên ngoài.
Những quá trình thể hiện sự chuyển thể của nước là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Sự bay hơi của nước trong hồ thể hiện sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi nước nước.
- Nước lỏng chuyển thành nước đá khi cho vào ngăn đông của tủ lạnh thể hiện sự đông đặc của nước.
- Nước đá chuyển thành nước lỏng khi đem từ ngăn đông tủ lạnh ra bên ngoài thể hiện sự nóng chảy của nước.
Câu 46:
Cho các nhận định sau:
a) Chất lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần vật chứa nó.
b) Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng là sự đông đặc.
c) Quá trình chất ở thể hơi chuyển sang thể lỏng là sự ngưng tụ.
d) Chất khí dễ dàng lan tỏa trong không gian theo mọi hướng.
Số nhận định đúng là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các nhận định: a), c) và d) đúng.
Nhận định b sai vì quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng là sự nóng chảy của chất.
Câu 47:
Bạn An đun nồi nước để luộc rau. Khi nước sôi, bạn An nhanh chóng mở vung nồi ra thấy có nhiều giọt nước trên nắp vung. Hiện tượng nước đọng trên nắp vung là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi đun nước, nhiệt độ nước tăng dần, nước bay hơi, gặp vung nồi (có nhiệt độ thấp hơn) hơi nước ngưng tụ tạo thành các giọt nước bám trên nắp vung.
Câu 48:
Chất nào sau đây ở thể rắn ở điều kiện thường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đồng ở thể rắn điều kiện thường.
Chú ý: Thủy ngân là kim loại duy nhất ở thể lỏng ở điều kiện thường.
Câu 49:
Chất nào sau đây ở thể khí khi ở điều kiện thường?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Carbon dioxide là chất khí ở điều kiện thường.
Câu 50:
Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.
Câu 51:
Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Sự tạo thành hơi nước là sự bay hơi của nước.
Câu 52:
Người ta đã lợi dụng tính chất nào của chất khí khi sản xuất các loại nước hoa, tinh dầu?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dựa trên tính chất chất khí có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng để sản xuất các loại nước hoa, tinh dầu.
Câu 53:
Hiện tượng nào sau đây không phải sự nóng chảy?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nước đóng băng vào mùa đông thể hiện sự đông đặc của nước.
Câu 54:
Dãy gồm các tính chất vật lí của chất?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Loại các đáp án A, C, D vì khả năng cháy, khả năng phân hủy thể hiện tính chất hóa học của chất.
Câu 55:
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gỗ cháy tạo thành chất mới là than. Quá trình này thể hiện tính chất hóa học của chất.
Câu 56:
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch nước muối. Quá trình này không có sự tạo thành chất mới nên thể hiện tính chất vật lí của chất.
Câu 57:
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý của oxygen?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ở nhiệt độ thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí .
Câu 58:
Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Thành phần của không khí: 21% khí oxygen, 78% khí nitrogen và 1% các khí khác.
Câu 59:
Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ không khí trong lành?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trồng cây gây rừng là biện pháp góp phần bảo vệ không khí trong lành.
Câu 60:
Quá trình nào sau đây cần oxygen?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Quá trình hô hấp của con người và sinh vật trên trái đất cần oxygen.
Câu 61:
Khí tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Carbon dioxide tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh, cây xanh hấp thụ carbon dioxide và thải ra khí oxygen
Câu 62:
Vai trò của Nitrogen trong không khí là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong không khí nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích, nhờ các quá trình tự nhiên như sấm sét mà nitrogen chuyển hóa thành các hợp chất mà cây có thể hấp thu được, đó là đạm tự nhiên cho cây.
Câu 63:
Cá sống được trong nước vì
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cá sống được trong nước vì trong nước có một lượng oxygen hòa tan, dù rất nhỏ.
Câu 64:
Cho các nhận định sau:
a) 1 lít nước ở 20oC hòa tan được 30ml khí oxygen chứng tỏ oxygen tan nhiều trong nước.
b) Oxygen có ở khắp nơi trên Trái Đất.
c) Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất từng ghi lại là -89oC khi đó oxygen ở thể rắn.
d) Oxygen ở thể khí có màu xanh nhạt.
e) Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
Số nhận định đúng là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các nhận định b và e đúng
Nhận định a sai vì oxygen tan ít trong nước.
Nhận định c sai do oxygen hóa lỏng ở -183oC, nên ở -89oC oxygen ở thể khí.
Nhận định d sai vì oxygen không có màu.
Câu 65:
Cho các hoạt động sau:
a) Đứng trước chiếc quạt đang hoạt động hay đứng trước gió tự nhiên đang thổi.
b) Chạy bộ.
c) Dùng bơm để bơm không khí vào quả bóng bay.
d) Nắm tay lại
Có thể nhận ra được sự tồn tại của không khí xung quanh qua các hoạt động nào kể trên?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Không thể nhận ra được sự tồn tại của không khí xung quanh qua việc nắm tay lại.
Câu 66:
Khi đun bếp củi, lúc bếp gần tắt người ta thêm củi vào và thổi hoặc quạt gió vào để duy trì sự cháy. Tại sao người ta phải làm như vậy?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Để hình thành sự cháy cần phải có 3 yếu tố:
+ Chất cháy
+ Nguồn nhiệt
+ Oxygen
Khi đun bếp củi, lúc bếp gần tắt người ta thêm củi vào và thổi hoặc quạt gió vào để duy trì sự cháy nhằm cung cấp oxygen và chất cháy (củi) cho sự cháy.
Câu 67:
Cho các tính chất của sắt dưới đây:
a) có màu trắng xám;
b) bị biến thành gỉ sắt (có màu nâu) khi để trong không khí.
c) nóng chảy ở 1536oC
d) khá cứng, khó uốn cong được.
e) dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
g) thấy có bọt khí thoát ra khi nhỏ vài giọt acid lên bề mặt.
Trong số các tính chất trên, số tính chất vật lý là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các tính chất vật lí là a, c, d, e do không có sự tạo thành chất mới.
Câu 68:
Cho các vật thể sau: suối nước nóng, cầu Trường Tiền, lọ hoa, con sư tử, bánh mì. Số vật thể tự nhiên là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vật thể tự nhiên là các vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Vật thể tự nhiên là: suối nước nóng, con sư tử.
Câu 69:
Nhôm được dùng làm dụng cụ đun nấu vì
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Do nhôm bền, nhẹ, dẫn nhiệt tốt nên được dùng để làm dụng cụ đun nấu.
Câu 70:
Cho một que đóm còn tàn đỏ vào bình chứa khí oxygen sẽ có hiện tượng là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khí oxygen duy trì sự cháy, do đó khi cho que đóm còn tàn đỏ vào bình chứa khí oxygen que đóm bùng cháy. Sau đó lượng oxygen trong bình giảm dần, que đóm tắt dần.
Câu 71:
Nhận định nào sau đây là sai?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường không khí.
Câu 72:
Khí nào sau đây có thể được sử dụng để bơm vào khinh khí cầu?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khí helium nhẹ hơn không khí rất nhiều lần nên được sử dụng để bơm vào khinh khí cầu.
Câu 73:
Khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khí carbon dioxide là nguyên nhân gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
Câu 74:
Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khí oxygen duy trì sự cháy, khí carbon dioxide không duy trì sự cháy. Do đó để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide ta dẫn từng khí vào cốc đựng cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide.
Câu 75:
Một lần vào viện thăm ông đang phải cấp cứu bạn Bích thấy trên mũi ông đang phải đeo chiếc mặt nạ dưỡng khí. Mặt nạ đó được kết nối với một bình dưỡng khí được làm bằng thép rất chắc chắn. Chất trong bình dưỡng khí đó là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khí oxygen được dùng cho bệnh nhân khó thở, suy hô hấp.
⇒ Khí trong bình dưỡng khí là oxygen.
Câu 76:
Nhận định nào sai về nitrogen?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khí nitrogen không duy trì sự sống và sự cháy.
Câu 77:
Nguồn lây ô nhiễm không khí trong nhà là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khói thuốc lá, sơn tường, hóa chất tẩy rửa … đều là các nguyên nhân gây nên ô nhiễm không khí trong nhà.
Câu 78:
Cách dập lửa phù hợp cho đám cháy do chập điện là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Với đám cháy do chập điện cần dùng bình chữa cháy chuyên dụng, không phun nước vào đám cháy vì điện rò rỉ lan truyền theo dòng nước gây nguy hiểm; không dùng xăng, dầu do sẽ làm đám cháy to hơn.
Câu 79:
Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đốt cháy củi có sự tạo thành chất mới, do đó trường hợp này thể hiện tính chất hóa học.
Câu 80:
Hoạt động nông nghiệp nào sau đây làm ô nhiễm môi trường không khí?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đốt rơm rạ sau thu hoạch phát sinh ra nhiều khói, bụi gây ô nhiễm môi trường.
Câu 81:
Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Viên kim cương chỉ chứa một chất duy nhất là carbon.
Câu 82:
Ta thấy có hơi nước đọng lại thành giọt bên ngoài ly nước đá. Quá trình chuyển thể này được gọi là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ bên ngoài ly nước đá.
Câu 83:
Trường hợp nào sau đây diễn ra quá trình bay hơi?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Quá trình bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Quần áo phơi dưới ánh nắng sẽ khô dần do nước bay hơi.
Câu 84:
Trường hợp nào sau đây đều là chất?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Lipid, muối, vitamin C đều là chất.
Câu 85:
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lý?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Quá trình biến đổi mà không tạo thành chất mới thể hiện tính chất vật lý.
Vậy nhôm là kim loại nhẹ thể hiện tính chất vật lý của nhôm.
Câu 86:
Tính chất nào sau đây có thể quan sát trực tiếp mà không cần phải làm thí nghiệm?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Màu sắc của chất có thể quan sát trực tiếp mà không cần phải làm thí nghiệm.
Câu 87:
Ứng dụng nào sau đây không phải của oxygen?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khí oxygen không khử trùng được nước.
Câu 88:
Dấu hiệu nào chứng tỏ không khí bị ô nhiễm?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Không khí bị ô nhiễm khi xuất hiện mùi khó chịu, giảm tầm nhìn, khó thở.
Câu 89:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
A sai vì khí oxygen tan ít trong nước.
B sai vì khí oxygen sinh ra trong quá trình quang hợp của cây.
D sai vì khí oxygen duy trì sự cháy.
Câu 90:
Khí carbon dioxide được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khí carbon dioxide gây hiệu ứng nhà kính.