Hoặc
10 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cánh đồng bông của một gia đình ở bản Phùng trồng được một vụ mỗi năm và thu hoạch được 3 tạ bông một vụ. Vậy từ đầu năm 2009 đến hết năm 2023, cánh đồng bông đó thu hoạch được . tạ bông.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Hội thảo kỉ niệm 700 năm vùng đất Thuận Hoà được đặt tên (nay thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam) tổ chức vào năm 2006. Vậy vùng đất Thuận Hoá được đặt tên vào năm . Năm đó thuộc thế kỉ .
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Năm nhuận có 366 ngày, còn năm không nhuận có 365 ngày. Trong ba năm 2024, 2025, 2026 chỉ có năm 2024 là năm nhuận. Tổng số ngày của ba năm đó là . ngày.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Năm 1225 là năm Ất Dậu. Cứ 60 năm thì lại có một năm Ất Dậu. Vậy năm Ất Dậu tiếp theo thuộc thế kỉ .
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một năm thường có 365 ngày. 365 ngày = …. tuần …. ngày.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Cứ 2 giây rô-bốt lại vặn xong 1 con ốc vít. Để vặn xong 24 con ốc vít, rô-bốt cần. A. 24 giây B. 48 giây C. 36 giây
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1 tuần = …. giờ 6 giờ 5 phút = . phút 1 phút 45 giây = …. giây 6 tuần = . ngày 364 ngày = .tuần 26 giờ = . ngày . giờ
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 2. Nối mỗi sự kiện với thế kỉ xảy ra sự kiện
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 3. Nối thời gian thích hợp với mỗi sự việc.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 1 phút = …. giây 2 phút = …. giây b) 1 thế kỉ = …. năm 3 thế kỉ = …. năm 60 giây = …. phút 120 giây = …. phút 100 năm = …. thế kỉ 300 năm = …. thế kỉ