Hoặc
10 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 38 Bài 5. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số. Các số có sáu chữ số có thể ghép được là. .………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là. 140 293. Vậy An đã viết số . và số …….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 Bài 1. Hoàn thành bảng sau.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 Bài 2. Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm. a) ………. b) ………. c) ……….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 38 Bài 4. Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Bài 2. Số ?
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 38 Bài 3. Viết (theo mẫu). Mẫu. 738 930 = 700 000 + 30000 + 8 000 + 900 + 30 a) 394 001 = …………………………………………………………………………. b) 500 600 = …………………………………………………………………………. c) 341 504 = …………………………………………………………………………. d) 123 456 = ………………………………………………………………………….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Bài 4. Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 384 200 = 300 000 + …. + 4 000 + 200 b) 180 455 = …. + 80 000 + 400 + …. + …. c) 470 080 = 400 000 + …. + ….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Bài 1. Số ?