Hoặc
10 câu hỏi
Bài 1 (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Đọc lại đoạn văn em viết, ghi lại các lỗi cần sửa
Bài 3 (trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Điền danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên vào chỗ trống. Buổi sáng, mặt trời tỏa …………. gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu ………. đen kéo tới, che kín bầu trời. …………. Cuồn cuộn thổi. …………… lóe lên từng hồi sáng rực. ……………. nổ đì đùng. Rồi …………… ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước. (Theo Phạm Khải)
Bài 4 (trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Đặt câu có chứa danh từ. a. Chỉ một buổi trong ngày b. Chỉ một ngày trong tuần c. Chỉ một mùa trong năm
Bài 2 (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Ghi lại những điều em muốn học tập sau khi đọc bài của bạn.
Bài 6 (trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Viết đoạn văn 3-4 câu, mỗi câu có chứa ít nhất một danh từ chỉ đồ vật. Gạch dưới các danh từ đó.
Bài 3 (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Dựa vào các ý đã chỉnh sửa, viết lại một đoạn văn trong bài viết của em cho hay hơn.
Bài 2 (trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Viết tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm. Trong gia đình Trong trường học Trong trận bóng đá mẹ,…………………… ………………………. ………………………. học sinh, ………………………. ………………………. cầu thủ. ………………………. ……………………….
Bài 5 (trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Gạch dưới danh từ chỉ sự vật không cùng loại trong mỗi nhóm. a. vở, bút, giường, sách, tẩy b. núi, đồi sông, nhà, biển c. xe, quần, áo, khăn, mũ
Bài 1 (trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 24-25) những danh từ phù hợp với nhóm. Danh từ chỉ thời gian Danh từ chỉ con vật Danh từ chỉ cây cối …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… ……………………… ……………………… ………………………
Bài tập (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Viết các danh từ thích hợp với mỗi nhóm. Danh từ chỉ động vật hoang dã Danh từ chỉ cây ăn quả ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………