Hoặc
15 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Tổng của 46 583 và 7 360 là. A. 53 843 B. 53 943 C. 43 943 D. 39 223 b) Hiệu của 76 539 và 57 492 là. A. 19 047 B. 29 147 C. 19 147 D. 19 074 c) Tích của 18 106 và 5 là. A. 50 530 B. 90 500 C. 90 530 D. 90 503 d) Thực hiện phép tính 48 724 . 7 được. A. Thương là 6 960 và số dư là 11. B. Thường là 696 và số dư là 4....
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức. a) (49 600 – 25 300) . 9 = …………. = …………. b) 59 360 + 4 050 x 8 = …………. = …………
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 2. Ở một siêu thị sách, tháng Tám bán được 10 620 quyển sách. Số sách bán được trong tháng Chín giảm 3 lần so với tháng Tám. Hỏi tháng Chín siêu thị đó bán được bao nhiêu quyển sách? Bài giải …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………...
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 2. Đặt tính rồi tính. 6 152 x 4 ……………. ……………. ……………. 13 051 x 7 ……………. ……………. ……………. 42 516 . 6 ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. 72 915 . 9 ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. …………….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức. a) 53 820 – (38 517 – 6517) = ……………… = ……………… b) 20 400 + 7 250 + 3 250 = ……………… = ………………
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 5. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. ×8.0. 7¯.9.2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 5. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. a) +49.573.6.8¯.397. b) −8.96756.9.¯.83.4
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 1. Nối các phép tính có cùng kết quả.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 2. Đặt tính rồi tính 7 538 + 8 291 ……………… ……………… ……………… 47 356 + 34 472 ……………… ……………… ……………… 42 152 – 926 ……………… ……………… ……………… 83 690 – 35 402 ……………… ……………… ………………
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 4. Tính giá trị của biểu thức. a) 24 000 . 6 x 5 = ………. = ………. b) 20 219 x (32 . 8) = ………. = ……….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 3. Có 5 Xe ô tô, mỗi xe ô tô chở 3 800 kg muối lên miền núi. Dự kiến tất cả số muối đó được chia đều cho 8 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam muối?
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 5. Tính nhẩm. a) (46 000 – 40 000) x 5 = ………………. b) 9 000 + 42 000 . 6 = ……………….
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 4. Giá một đôi dép là 56 000 đồng, giá một hộp bút ít hơn giá một đôi dép là 43 500 đồng. Mẹ mua cho Lan một đôi dép và một hộp bút. Hỏi mẹ phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền?
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 4. Một cửa hàng xăng dầu nhập về 8 500 l dầu. Số lít xăng nhập về gấp 4 lần số lít dầu nhập về. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu lít dầu và xăng? Bài giải …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………...
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 1. Tính nhẩm a) 6 000 + 5000 = ………. 14 000 – 8 000 = ………. 48 000 + 50 000 = ………. b) 27 000 + 3 000 + 7 000 = ………. 52 000 – 2 000 – 30 000 = ………. 63 000 + 6 000 – 39 000 = ……….