Hoặc
16 câu hỏi
Câu 5 trang 11 SBT Địa Lí 11. Cho bảng số liệu. - Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, GDP của thế giới giai đoạn 2000 - 2020. - Nhận xét trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, GDP của thế giới trong giai đoạn trên.
1.9 trang 8 SBT Địa Lí 11. Ý nào sau đây không phải là hệ quả của khu vực hoá kinh tế? A. Tạo lập một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn. B. Hạn chế quá trình toàn cầu hoá kinh tế. C. Thúc đẩy mở cửa thị trường ở các quốc gia thành viên. CH THỨC D. Hình thành các rào cản thương mại đối với những nước bên ngoài khu vực.
1.6 trang 8 SBT Địa Lí 11. Các tổ chức liên kết khu vực thường có nét tương đồng về A. thành phần chủng tộc. B. chế độ chính trị. C. lịch sử dựng nước và giữ nước. D. mục tiêu và lợi ích phát triển.
1.3 trang 8 SBT Địa Lí 11. Ý nào dưới đây không phải là hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế? A. Thúc đẩy phân công lao động quốc tế. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại các nước theo hướng phát triển các ngành có hàm lượng công nghệ và tri thức cao. C. Hình thành và phát triển các mạng lưới, chuỗi liên kết toàn cầu. D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
1.7 trang 8 SBT Địa Lí 11. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức liên kết khu vực? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Liên hợp quốc. C. Liên minh châu Âu. D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
1.1 trang 8 SBT Địa Lí 11. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế? A. Các dòng hàng hoá - dịch vụ, vốn, lao động và tri thức ngày càng được tự do dịch chuyển. B. Các giao dịch quốc tế về thương mại, đầu tư và tài chính tăng nhanh. C. Vai trò của các công ty đa quốc gia ngày càng giảm. D. Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu.
Câu 6 trang 11 SBT Địa Lí 11. Trình bày biểu hiện, hệ quả và ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế.
1.10 trang 8 SBT Địa Lí 11. Tổ chức kinh tế khu vực nào dưới đây có số lượng thành viên nhiều nhất? A. Thị trường chung Nam Mỹ. B. Liên minh châu Âu. C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 2 trang 9 SBT Địa Lí 11. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về toàn cầu hoá kinh tế? Hãy sửa các câu sai. a) Toàn cầu hoá kinh tế là quá trình gia tăng các hoạt động kinh tế giữa các nước và khu vực trên thế giới nhằm xây dựng một thị trường thống nhất trên toàn cầu. b) Một trong những biểu hiện của toàn cầu hoá là áp dụng rộng rãi các tiêu chuẩn toàn cầu trong quá trình sản xuất, ki...
1.5 trang 8 SBT Địa Lí 11. Ảnh hưởng tiêu cực của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước là A. góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia. B. thúc đẩy các nước cải cách kinh tế, hoàn thiện cơ sở hạ tầng. C. gia tăng các nguồn lực bên ngoài. D. gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các nước.
1.8 trang 8 SBT Địa Lí 11. Biểu hiện của khu vực hoá kinh tế là A. gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới. B. hình thành các tổ chức kinh tế toàn cầu. C. hình thành các công ty đa quốc gia. D. hình thành các rào cản thương mại trong nội bộ khu vực.
Câu 3 trang 10 SBT Địa Lí 11. Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế và khu vực hoá kinh tế.
Câu 4 trang 10 SBT Địa Lí 11. Hoàn thành bảng để thể hiện ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế. ẢNH HƯỞNG CỦA TOÀN CẦU HOÁ KINH TẾ Tích cực Tiêu cực
1.4 trang 8 SBT Địa Lí 11. Ảnh hưởng tích cực của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước là A. góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia. B. gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các nước. C. gây ra các vấn đề về môi trường như phát thải khí nhà kính, ô nhiễm không khí,. D. hạn chế các nguồn lực bên ngoài cho phát triển.
Câu 7 trang 11 SBT Địa Lí 11. Sưu tầm thông tin về ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế đến Việt Nam.
1.2 trang 8 SBT Địa Lí 11. Tổ chức nào có vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu? A. Tổ chức Thương mại Thế giới. B. Liên minh châu Âu. C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. D. Tổ chức Du lịch Thế giới.