Hoặc
10 câu hỏi
Bài 11.10 trang 38 SBT Sinh học 11. Khi tiến hành hủy tuỷ ếch, chúng ta cần lưu ý những gì?
Bài 11.7 trang 38 SBT Sinh học 11. Để chứng minh tính tự động của tim ếch, người ta dùng chỉ thắt ba nút ở các vị trí khác nhau của tim như Hình 11.1. Có một số dự đoán sau đây về kết quả của thí nghiệm trên. a) Khi thắt nút (1), tâm thất đập chậm và yếu hơn so với xoang tĩnh mạch. b) Khi thắt nút (2), tâm thất đập nhanh hơn bình thường. c) Khi thắt nút (3), chỉ có mỏm tim đập bình thường, các phầ...
Bài 11.2 trang 37 SBT Sinh học 11. Trước khi tiến hành mổ ếch, ta cần thực hiện thao tác nào sau đây? A. Đặt ếch lên khay mổ. B. Cố định ếch bằng kim. C. Gây tê ếch. D. Huỷ tuỷ ếch.
Bài 11.8 trang 38 SBT Sinh học 11. Tại sao chúng ta có thể đếm nhịp tim thông qua bắt mạch? Có thể bắt mạch ở những vị trí nào trên cơ thể?
Bài 11.9 trang 38 SBT Sinh học 11. Một bạn học sinh đưa ra ý kiến như sau. “Khi mổ ếch, chỉ cần gây tê ếch chứ không cần huỷ tuỷ vì huỷ tuỷ có thể làm cho tim ngừng đập”. Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Giải thích.
Bài 11.6 trang 37 SBT Sinh học 11. Một bạn học sinh tiến hành tìm hiểu tác động của một số chất hoá học đến hoạt động của tim ếch thông qua hai thí nghiệm sau. - Thí nghiệm 1. Nhỏ vài giọt adrenaline 1/100 000 lên dây thần kinh giao cảm. - Thí nghiệm 2. Nhỏ vài giọt acetylcholine lên dây thần kinh đối giao cảm. Hãy dự đoán kết quả của hai thí nghiệm trên.
Bài 11.3 trang 37 SBT Sinh học 11. Nguồn điện được sử dụng để kích thích thần kinh giao cảm – đối giao cảm ở ếch có hiệu điện thế là A. 3 V. B. 6 V. C. 9 V. D. 12 V.
Bài 11.5 trang 37 SBT Sinh học 11. Hãy sắp xếp các bước sau cho đúng thứ tự các bước tiến hành mổ lộ tim ếch. (1) Cắt bỏ màng bao tim. (2) Dùng kẹp và kéo cắt một nhát hình chữ V và cắt sang hai bên một khoảng da ngực hình tam giác. (3) Lột bỏ xương ức. (4) Cố định ếch trên khay mổ. (5) Dùng kẹp và kéo cắt bỏ một mảnh cơ ở phần ngực theo hình tam giác đã cắt mẫu da.
Bài 11.1 trang 37 SBT Sinh học 11. Dụng cụ nào sau đây được sử dụng để đo huyết áp? A. Nhiệt kế. B. Ống nghe tim phổi. C. Huyết áp kế điện tử. D. Máy kích thích điện.
Bài 11.4 trang 37 SBT Sinh học 11. Để đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay, người ta dùng A. ba ngón tay. ngón trỏ, ngón giữa và ngón áp út. B. ba ngón tay. ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. C. hai ngón tay. ngón trỏ và ngón giữa. D. hai ngón tay. ngón giữa và ngón áp út.