Hoặc
16 câu hỏi
Bài 6.6 trang 21 SBT Sinh học 11. Cây sẽ chuyển sang phân giải kị khí trong trường hợp nào sau đây? A. Nồng độ O2 khoảng 21 %. B. Nồng độ CO2 khoảng 0,03 %. C. Nồng độ CO2 trên 0,2 %. D. Nồng độ O2 dưới 5 %.
Bài 6.12 trang 22 SBT Sinh học 11. Hãy tính số phân tử ATP được tạo ra từ quá trình phân giải hiếu khí một phân tử glucose.
Bài 6.4 trang 20 SBT Sinh học 11. Quá trình phân giải hiếu khí ở thực vật gồm các giai đoạn nào sau đây? A. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi chuyền electron. B. Đường phân → lên men. C. Đường phân → oxi hoá pyruvic acid → chu trình Krebs → chuỗi chuyền electron. D. Đường phân → chu trình Krebs → lên men.
Bài 6.17 trang 22 SBT Sinh học 11. Trong trồng trọt, có những biện pháp nào được sử dụng nhằm đảm bảo khả năng hô hấp ở cây trồng?
Bài 6.11 trang 22 SBT Sinh học 11. Tại sao trong bảo quản hạt giống lúa, người nông dân phải phơi khô hạt trước khi cho vào kho bảo quản (độ ẩm còn khoảng 13 – 16 %)? Tại sao trước khi ủ để hạt nảy mầm, người ta thường ngâm hạt trong nước một thời gian?
Bài 6.9 trang 21 SBT Sinh học 11. Để bảo quản hạt và nông sản trong thời gian dài mà vẫn giữ được tối đa về số lượng và chất lượng, người ta có thể thực hiện bao nhiêu biện pháp sau đây? (1) Bảo quản trong các kho lạnh. (2) Bảo quản trong túi polyethylene. (3) Bảo quản trong các túi được hút chân không. (4) Sấy khô hoặc phơi khô. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Bài 6.3 trang 20 SBT Sinh học 11. Hô hấp ở thực vật có những vai trò nào sau đây?
Bài 6.5 trang 21 SBT Sinh học 11. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình hô hấp trong khoảng A. 30 – 35 °C. B. 40 – 45 °C. C. 50 – 55 °C. D. 25 – 30 °C.
Bài 6.14 trang 22 SBT Sinh học 11. Phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích. a) Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng là O2. b) Hô hấp có tác dụng ức chế quá trình hấp thụ nước và khoáng ở rễ. c) Cường độ hô hấp ở thực vật tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước trong mô, cơ quan, cơ thể thực vật. d) Phân tử glucose bị oxi hoá hoàn toàn trong giai đoạn đường phâ...
Bài 6.1 trang 20 SBT Sinh học 11. Ghép nội dung cột A với cột B cho phù hợp. A B 1. Phân giải hiếu khí a. Bào quan thực hiện quá trình hô hấp. 2. Lên men b. Có cường độ hô hấp mạnh. 3. NADH và FADH2 c. Chất cho electron trong chuỗi chuyền electron. 4. Hạt đang nảy mầm d. Diễn ra khi có O2. 5. Ti thể e. Diễn ra khi không có O2.
Bài 6.10 trang 22 SBT Sinh học 11. Vai trò của NADH trong hô hấp hiếu khí và quá trình lên men có gì khác nhau?
Bài 6.7 trang 21 SBT Sinh học 11. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phân giải kị khí ở thực vật? (1) Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước. (2) Xảy ra khi cây ở trong điều kiện thiếu oxygen. (3) Xảy ra ở tế bào chất của tế bào. (4) Gồm ba giai đoạn là đường phân, lên men và chu trình Krebs. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 6.2 trang 20 SBT Sinh học 11. Kết thúc giai đoạn đường phân, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP từ một phân tử glucose? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 6.15 trang 22 SBT Sinh học 11. Tại sao khi cường độ hô hấp giảm, thực vật có thể bị ngộ độc NH3?
Bài 6.16 trang 22 SBT Sinh học 11. Tại sao người ta không thể đưa ra một con số chính xác về số lượng ATP được tạo thành trong quá trình phân giải hiếu khí?
Bài 6.13 trang 22 SBT Sinh học 11. Một thực nghiệm được tiến hành tại một khu rừng để đo nồng độ CO2 ở hai vị trí A và B ở các thời điểm khác nhau trong ngày (Hình 6.1). Nồng độ CO2 ở hai vị trí trên có gì khác nhau? Giải thích.