Hoặc
9 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 4. Một cửa hàng trong một buổi đã bán được 8 can nước mắm, mỗi can 5 l và một can 10 l. Hỏi trong buổi đó, cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít nước mắm?
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 4. a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36cm. Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài hơn chiều rộng là 3cm. Bài giải ………………………...
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức. a) 24 728 . 4 × 3 = b) 305 × (812 − 802) =
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 5. Sà lan thứ nhất chở được 1 250 thùng hàng. Sà lan thứ hai chở được gấp đôi số thùng hàng ở sà lan thứ nhất. Hỏi cả hai sà lan chở được bao nhiêu thùng hàng? Bài giải …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Nam đi học từ nhà lúc 7 giờ 5 phút và 25 phút sau thì đến trường. Vậy Nam đến trường lúc . giờ . phút.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124 Bài 1. Viết số và cách đọc số đó (theo mẫu).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 3. a) Đặt tính rồi tính. 28 094 + 57 285 57 285 − 28 094 b) Tính.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124 Bài 2. a) Khoanh màu đỏ vào số lớn nhất, màu xanh vào số bé nhất trong các số sau. 32 541 23 514 32 415 25 143 b) Viết các số ở câu a theo thứ tự. – Từ bé đến lớn. ………………….………………….…………………. – Từ lớn đến bé. ………………….………………….………………….
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Túi đường cân nặng . gam. b) Túi muối cân nặng . gam. c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả . gam. d) Túi đường nặng hơn túi muối . gam.