Hoặc
7 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Mỗi món đồ sau được trả bằng một tờ tiền trong hình dưới đây. Biết giá tiền của bút bi thấp nhất, giá tiền của chiếc hội cười cao nhất và giá tiền của quả bóng gỗ gấp đôi giá tiền của quyển vở. Vậy giá tiền của mỗi món đồ là. Bút bi.………. đồng; chiếc hộp cười. ………… đồng; quả bóng gỗ. ……… đồng; quyển vở. ………. đồng. b) Nam...
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Vào ngày đầu tháng và rằm, mẹ mua hoa cúc với giá 6 000 đồng một bông. Vào ngày bình thường, với 6 000 đồng, mẹ mua được 2 bông hoa cúc. a) Ngày thường, giá tiền một bông hoa cúc là ………………. đồng. b) Giá tiền một bông hoa cúc vào ngày thường ít hơn giá tiền một bông hoa cúc vào ngày đầu tháng và rằm là ……………. đồng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 1. Tô màu đỏ cho chú lợn đựng ít tiền nhất, màu xanh cho các chú lợn còn lại.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bi làm một máy phát điện đồ chơi. Bánh răng và dây điện, Bi tháo ra từ những chiếc xe hỏng của em Gấu, còn lại bi phải mua một số vật dụng như trong bảng bên. a) Để làm máy phát điện đồ chơi, Bi cần bỏ ra …………. đồng b) Bi bán máy phát điện đồ chơi cho một cửa hàng lưu niệm được 100 000 đồng. Như vậy, so với số tiền bỏ ra,...
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 2. Đ, S? Mẹ vào một cửa hàng mua rau hết 20 000 đồng và mua thịt hết 70 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Số tiền cô bán hàng có thể trả lại cho mẹ là.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. +) 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50 000 đồng. +) ……. tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 100 000 đồng. +) ……. tờ 2 000 đồng đổi được 1 tờ 20 000 đồng. +) 4 tờ 5 000 đồng đổi được ……. tờ 10 000 đồng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Giá tiền của từng loại bánh kẹo là.