Hoặc
8 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 4. Viết tên các tàu vào chỗ chấm cho thích hợp. Lượng hàng hoá mà mỗi tàu đang chở bằng số ghi trên thân tàu đó. Biết tàu Đại Dương chở hàng hoá năng nhất và tàu Vươn Khơi chở hàng hóa nặng hơn tàu Khát Vọng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 3. Khoanh vào địa điểm ô tô sẽ đi đến và tô màu đường đi của ô tô, biết rằng ô tô sẽ đi theo các ngã rẽ ghi số lớn hơn.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Bài 3. Số ghi trên mỗi ô tô là số ki-lô-mét ô tô đó đã đi được. Tô màu xanh cho ô tô đi được số ki-lô-mét ít nhất và màu vàng cho ô tô đi được số ki-lô-mét nhiều nhất.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1. a) 4 832 < 14 920 b) 47 399 > 50 000 c) 52 000 < 51 999 d) 60 000 + 6 = 60 006
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Bài 4. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. a) 73 281 > 73 28 b) 62 874 < 62 74
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Số lượt xem các chương trình truyền hình tính đến một thời điểm được cho như bảng dưới đây. Trong các chương trình trên. a) Chương trình có lượt xem nhiều nhất là. b) Chương trình có lượt xem ít nhất là. c) Những chương trình có trên 50 000 lượt xem là.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 1. Theo số liệu thống kê năm 2019, số dân của bốn dân tộc được cho như sau. Dân tộc Thổ. 91 430 người. Dân tộc Bru Vân Kiều. 94 598 người. Dân tộc Tà Ôi. 52 356 người. Dân tộc La Chỉ. 15 126 người. a) Viết các số dân trên theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết tên dân tộc vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong bốn dân tộc trên. - Dân tộc …. đông dân nhất. - Dân tộc...
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 2. >; < ; = a) 32 160 32 200 b) 57 160 56 950 c) 34 890 30 000 + 4 000 + 800 + 90