Hoặc
16 câu hỏi
Bài tập 1 trang 156 SBT Kinh tế Pháp luật 10. Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao? a. Chỉ có Quốc hội mới có quyền ban hành Hiến pháp. b. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Chính phủ. c. Chính phủ thực hiện chức năng tư pháp. d. Hội đồng nhân dân do cử tri cả nước bầu ra. e. Uỷ ban nhân dân có chức năng giám sát việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân...
Câu 8 trang 155 SBT Kinh tế pháp luật 10. Cơ quan có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội là. □ a. Quốc hội □ b. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội □ c. Hội đồng Bầu cử quốc gia □ d. Chính phủ
Câu 7 trang 155 SBT Kinh tế pháp luật 10. Phát biểu nào dưới đây không đúng về Uỷ ban nhân dân? □ a. Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu. □ b. Uỷ ban nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương. □ c. Uỷ ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân. □ d. Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân.
Bài tập 2 trang 156 SBT Kinh tế Pháp luật 10. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. a. Hội đồng Bầu cử quốc gia là cơ quan do . thành lập, có nhiệm vụ tổ chức .Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác . Hội đồng nhân dân các cấp. Hội đồng Bầu cử quốc gia gồm ., các…. và các Uỷ viên. b. Kiểm toán nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động ., và chỉ tuân ., thực hiện . việc quản lý, sử dụng tài...
Bài tập 2 trang 159 SBT Kinh tế Pháp luật 10. Hãy nêu những việc học sinh nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ, xây dựng bộ máy nhà nước Việt Nam.
Câu 4 trang 154 SBT Kinh tế pháp luật 10. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do ai bầu ra? □ a. Quốc hội □ b. Nhân dân □ c. Chính phủ □ d. Hội đồng nhân dân
Bài tập 3 trang 158 SBT Kinh tế Pháp luật 10. Hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu. Khi diễn ra bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và đại biểu Quốc hội để lựa chọn các vị trí cao nhất trong bộ máy nhà nước thì chị T cho rằng không cần thiết phải đi bầu vì nhân sự đã được lựa chọn rồi, bầu cử chỉ là hình thức. Câu hỏi. Căn cứ vào kiến thức đã học, em hãy phản bác lại ý kiến của chị T.
Bài tập 1 trang 158 SBT Kinh tế Pháp luật 10. Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) bàn về tầm quan trọng của một trong các cơ quan nhà nước mà em đã học. Gợi ý. Căn cứ vào vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước
Câu 2 trang 154 SBT Kinh tế pháp luật 10. Cơ quan hành chính nhà nước của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là. □ a. Chính phủ, Uỷ ban nhân dân. □ b. Quốc hội, Hội đồng nhân dân. □ c. Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao. □ d. Chủ tịch nước.
Câu 6 trang 155 SBT Kinh tế pháp luật 10. Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ. □ a. Tổ chức xét xử các vụ án hành chính. □ b. Thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp. □ c. Tổ chức hoạt động tố tụng. □ d. Giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
Bài tập 2 trang 157 SBT Kinh tế Pháp luật 10. Hãy sắp xếp các ý a, b, c, d, e, g dưới đây vào ô chức năng của Quốc hội cho phù hợp. Lập hiến, lập pháp Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với hoạt động của nhà nước a. Giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội. b. Ban hành Luật Du lịch c. Quyết định hàm, cấp trong các lự...
Câu 9 trang 155 SBT Kinh tế pháp luật 10. Cơ quan thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công là. □ a. Quốc hội. □ b. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội. □ c. Kiểm toán nhà nước. □ d. Uỷ ban nhân dân.
Câu 5 trang 154 SBT Kinh tế pháp luật 10. Đâu không phải là nhiệm vụ của Chính phủ? □ a. Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội. □ b. Thống nhất quản lí nền hành chính quốc gia. □ c. Trình dự án luật, dự án ngân sách nhà nước và các dự án khác trước Quốc hội. □ d. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước.
Bài tập 4 trang 158 SBT Kinh tế Pháp luật 10. Hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi. Những ngày gần đây, I phát hiện bạn H cùng lớp thường xuyên xem và chia sẻ những thông tin không chính xác về hoạt động của bộ máy nhà nước trên trang mạng xã hội. - Nếu là T, em sẽ làm gì?
Câu 1 trang 154 SBT Kinh tế pháp luật 10. Cơ quan quyền lực nhà nước của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là. □ a. Chính phủ, Uỷ ban nhân dân. □ b. Quốc hội, Hội đồng nhân dân. □ c. Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao. □ d. Chủ tịch nước.
Câu 3 trang 154 SBT Kinh tế pháp luật 10. . là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại. □ a. Chủ tịch nước □ b. Thủ tướng Chính phủ □ c. Chủ tịch Quốc hội □ d. Chủ tịch Hội đồng Bầu cử quốc gia