Hoặc
8 câu hỏi
Câu 5 trang 17 SBT Địa lí 10. Quan sát hình sau. a) Hãy trình bày hoạt động của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới (thổi từ đâu đến đâu, hướng gió, tính chất của gió). b) Tại sao tàu thuyền di chuyển trên đại dương thế giới thường gặp khó khăn khi đi qua khu vực từ khoảng 30° đến 40° ở cả hai bán cầu?
Câu 2 trang 16 SBT Địa lí 10. Từ xích đạo về cực Bắc có bao nhiêu đai khí áp? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 3 trang 16 SBT Địa lí 10. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp cao và bao nhiêu đai khí áp thấp? A. 3 đai khí áp cao và 3 đai khí áp thấp. B. 3 đai khí áp cao và 4 đai khí áp thấp. C. 4 đai khí áp cao và 4 đai khí áp thấp. D. 4 đai khí áp cao và 3 đai khí áp thấp.
Câu 6 trang 17 SBT Địa lí 10. Quan sát hình sau. a) Cho biết nguyên nhân hình thành gió đất và gió biển? b) Ở nước ta, vùng nào thể hiện rõ hoạt động của loại gió này?
Câu 1 trang 16 SBT Địa lí 10. Từ cực Bắc tới cực Nam có bao nhiêu đai khí áp? A. 7. B. 9. C. 5. D. 6.
Câu 4 trang 16 SBT Địa lí 10. Nối ý ở cột A (nhân tố) với ý ở cột B (nguyên nhân) và cột C (sự thay đổi của khí áp) sao cho đúng.
Câu 8 trang 20 SBT Địa lí 10. a) Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. b) Lượng mưa ở khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực khác nhau như thế nào? Giải thích.
Câu 7 trang 18 SBT Địa lí 10. Quan sát hình sau. a) Hãy trình bày quá trình hình thành gió phơn. b) Ở nước ta, gió phơn còn có tên gọi khác là gì? Tại sao?