Hoặc
18 câu hỏi
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 84 Bài 2. Rút gọn rồi tính. a) 424+76 b) 1015−13 c) 2128−14 d) 3540+58
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 2. Rút gọn rồi tính. a) 23−26 b) 56−318 c) 814−27 d) 1220−25
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 84 Bài 2. Tìm phân số thích hợp
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 84 Bài 4. Một cây gỗ dài 174m. Rô-bốt cưa cây gỗ đó thành ba khúc. Biết rằng khúc gỗ thứ nhất dài 32m, khúc gỗ thứ hai dài 98m. Tính chiều dài của khúc gỗ còn lại.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 1. Tính. a) 12−16 b) 34−58 c) 710−25 d) 712−13
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 5. Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã sử dụng 712diện tích mảnh đất để trồng rau và hoa. Biết phần được dùng để trồng rau chiếm 13 diện tích, hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần diện tích để trồng hoa?
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 4. Giải ô chữ dưới đây.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 84 Bài 1. Đ, S? a) 12−18=38 .?. b) 710−15=65 .?. c) 54+512=516 .?. d) 36+23=76 .?.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 84 Bài 1. Tính (theo mẫu). Mẫu. 2+16=126+16=136; 1−14=44−14=34 a) 1+49 b) 5+12 c) 3−56 d) 317−2
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 85 Bài 4. Tìm phân số thích hợp.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 3. Tìm phân số thích hợp.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 85 Bài 3. Rô-bốt còn 712 chai nước giặt. Rô-bốt quyết định dùng 13 chai nước giặt để giặt chăn, rồi dùng thêm 16 chai nước giặt để giặt quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần?
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 84 Bài 3. Một xe ô tô chạy được 27 quãng đường trong giờ đầu tiên. Giờ tiếp theo, ô tô chạy thêm được 37 quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô chạy được mấy phần của quãng đường? Lời giải.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 1. Tính. a) 911−311 b) 104−54 c) 2215−815
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 82 Bài 3. Sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 2. Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 2. Dễ trũi có 38cái lá cỏ. Bạn ấy cho dế mèn 14 cái lá cỏ đó. Hỏi dế trũi còn lại mấy phần của cái lá cỏ?
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 81 Bài 1. Tính (theo mẫu). Mẫu. 12−512=612−512=6−512=112 a) 34−18 b) 26−518 c) 25−320