Hoặc
13 câu hỏi
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện. 930 × 65 + 65 × 70
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện. a) 512 × 20 × 5 b) 125 × 32 × 8
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 3. Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì?
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 1. Đ, S?
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 4. Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 2. Số? a) .?. × 7 = 14 742 b) .?. . 24 = 815
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 35 Bài 4. Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Hỏi kho báu ở trong toà nhà nào?
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 3. Đ, S? Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 12 m. a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. .?. b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trông hoa cúc. .?. c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn...
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 2. Đặt tính rồi tính 91 207 × 8 37 872 . 9 2 615 × 63 175 937 . 35
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 3. Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quả của Mi?
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 1. Tính nhẩm. a) 48 256 × 10 5 437 × 100 7 192 × 1 000 b) 625 400 . 100 395 800 . 10 960 000 . 1 000
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 2. Một cửa hàng hoa quả nhập về 15 thùng xoài nặng như nhau, cân nặng tất cả 675 kg. Cửa hàng đã bán hết 8 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xoài?
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 1. Tính nhẩm (theo mẫu). a) b)