Hoặc
8 câu hỏi
Câu 8 trang 82 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10-12 câu) miêu tả về sức ép của dân số ở các thành phố lớn tới giao thông và các vấn đề xã hội.
Câu 3 trang 81 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Dân số thế giới năm 2018 là A. 4,0 tỉ người. B. 6,0 tỉ người. C. 9,0 tỉ người. D. 7,6 tỉ người.
Câu 4 trang 81 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Mật độ dân số là A. số dân trung bình của các nước. B. số người sống trên một khu vực rộng lớn. C. tổng số dân của thế giới. D. số người trung bình sống trên một đơn vị diện tích.
Câu 5 trang 82 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Châu Á là nơi có nhiều thành phố với số dân trên 1 triệu người vì A. đông dân, nền kinh tế đang phát triển. B. nền kinh tế phát triển bậc nhất thế giới. C. có mức sống cao nhất thế giới. D. sản xuất công nghiệp giữ vai trò chủ đạo.
Câu 2 trang 81 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Biểu đồ trên thể hiện yếu tố nào? A. Quy mô dân số Việt Nam qua các năm. B. Quy mô dân số thế giới qua một số năm. C. Quy mô dân số thế giới qua một số thập kỉ. D. Quy mô dân số của một châu lục.
Câu 1 trang 81 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Biểu đồ trên là dạng biểu đồ A. cột. B. tròn. C. ô vuông. D. đường.
Câu 7 trang 82 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Cho các địa điểm sau. Tô-ky-ô (Nhật Bản), hoang mạc Xa-ha-ra, vùng Bắc Cực, dãy núi An-đet, Hà Nội (Việt Nam), Niu Y-oóc (Hoa Kỳ), đảo Grin-len. a) Hãy sắp xếp các địa điểm trên tương ứng với khu vực đông dân và thưa dân vào bảng theo mẫu sau. Khu vực đông dân Khu vực thưa dân b) Tại sao dân cư thế giới lại phân bố không đều?
Câu 6 trang 82 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Nối tên các thành phố đông dân ở cột A với tên các quốc gia ở cột B sao cho đúng.