Hoặc
6 câu hỏi
Câu 1 trang 6 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Lựa chọn đáp án đúng. a) Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến A. 23027'. B. 00. C. 900. D. 66033’. b) Chí tuyến là vĩ tuyến A. 00. B. 66033’. C. 23027’. D. 900.
Câu 5 trang 7 sách bài tập Địa Lí lớp 6. a) Hãy xác định toạ độ địa lí và ghi lại toạ độ địa lí của các điểm A, B, C, D, E. b) Xác định vị trí của các địa điểm sau trên hình. G (100N, 100Đ); H (400B, 200T).
Câu 6 trang 7 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Cho biết toạ độ địa lí của các địa điểm sau. - Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. 109024'Đ. - Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 23023'B. - Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. 102009'Đ. - Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. 8034’B. Hãy xác định địa điểm nào là cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây của nước ta.
Câu 2 trang 6 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Hãy chú thích cho hình sau dựa vào các dữ liệu. Xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
Câu 3 trang 6 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Hãy cho biết số lượng kinh tuyến, vĩ tuyến phải vẽ trong các trường hợp sau. - Cách 50 vẽ một kinh tuyến, vĩ tuyến. - Cách 200 vẽ một kinh tuyến, vĩ tuyến. - Cách 300 vẽ một kinh tuyến, vĩ tuyến.
Câu 4 trang 7 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.