Hoặc
19 câu hỏi
Bài 20.15 trang 55 sách bài tập KHTN 6. 1. Kể tên một số động vật và nơi ở của chúng. STT Tên động vật Nơi ở của động vật Lá cây Thân, cành cây Gốc cây 1 Sâu cuốn lá ✓ 2 3 2. Lấy ví dụ về tên cây, tên con vật sử dụng các bộ phận của cây đó làm thức ăn. STT Tên con vật Tên cây Bộ phận của cây mà con vật sử dụng Lá Rễ, củ Quả Hạt 1 Thỏ Cà rốt ✓ ✓ 2 3
Bài 20.19 trang 55 sách bài tập KHTN 6. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
Bài 20.18 trang 55 sách bài tập KHTN 6. Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng của thực vật ở Việt Nam bị giảm sút?
Bài 20.3 trang 53 sách bài tập KHTN 6. Thực vật góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhờ khả năng nào dưới đây? A. Hấp thụ khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí oxygen. B. Hô hấp, hấp thụ khí oxygen và thải khí carbon dioxide ra môi trường. C. Giữ lại bụi bẩn trong lòng đất, hạn chế lượng bụi trong không khí. D. Giảm lượng mưa, giảm lũ lụt, hạn hán.
Bài 20.1 trang 52 sách bài tập KHTN 6. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò điều hòa khí hậu của thực vật? A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy. B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước. C. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp. D. Làm tăng nhiệt độ, tăng tốc độ...
Bài 20.12 trang 54 sách bài tập KHTN 6. Hệ rễ của thực vật, đặc biệt là thực vật rừng có vai trò gì? A. Bảo vệ nguồn nước ngầm B. Giúp giữ đất, chống xói mòn C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán D. Điều hòa khí hậu
Bài 20.17 trang 55 sách bài tập KHTN 6. Nêu lợi ích của việc trồng rừng.
Bài 20.9 trang 54 sách bài tập KHTN 6. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thực vật trong việc làm giảm ô nhiễm môi trường? A. Cân bằng lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí. B. Tán lá cây làm tăng nhiệt độ môi trường trong khu vực trời nắng gắt. C. Một số cây tiết ra chất có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh. D. Lá cây ngăn bụi và khí độc làm giảm ô nhi...
Bài 20.10 trang 54 sách bài tập KHTN 6. Đặc điểm khí hậu ở nơi có nhiều thực vật (trong rừng) là A. ánh sáng yếu, gió yếu, độ ẩm cao B. nhiệt độ cao, nắng gắt, nóng C. gió mạnh, nhiệt độ cao D. nắng nhiều, gay gắt, độ ẩm cao
Bài 20.16 trang 55 sách bài tập KHTN 6. Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
Bài 20.8 trang 53 sách bài tập KHTN 6. Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất? (1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con người hô hấp. (2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường. (3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide. Các phát biểu đúng là. A. (1), (2), (3) B. (2), (3) C. (1)...
Bài 20.2 trang 52, 53 sách bài tập KHTN 6. Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu? A. Trao đổi khoáng B. Hô hấp C. Quang hợp D. Thoát hơi nước
Bài 20.13 trang 54 sách bài tập KHTN 6. Để bảo vệ rừng con người cần làm gì? A. Tăng cường sử dụng, khai thác rừng B. Tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc C. Chặt phá nhiều cây xanh để môi trường sáng sủa hơn D. Đốt nương làm rẫy không kiểm soát
Bài 20.4 trang 53 sách bài tập KHTN 6. Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là A. ngừng sản xuất công nghiệp B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải C. trồng cây gây rừng D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi
Bài 20.14 trang 54 sách bài tập KHTN 6. Vì sao nói thực vật có vai trò bào vệ đất và nguồn nước? A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh B. Tác cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió
Bài 20.11 trang 54 sách bài tập KHTN 6. Đặc điểm khí hậu ở nơi đất trống không có rừng là A. ánh sáng mạnh, gió yếu B. nhiệt độ cao, nắng gắt, nóng C. gió mạnh, râm mát D. ánh sáng yếu, nhiệt độ thấp
Bài 20.7 trang 53 sách bài tập KHTN 6. Nhờ quá trình nào mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí? A. Quang hợp của cây xanh B. Hô hấp của cây xanh C. Hô hấp của các động vật và con người D. Đốt cháy các nguyên liệu (gỗ, than, dầu…)
Bài 20.5 trang 53 sách bài tập KHTN 6. Khả năng làm mát không khí của thực vật có được là nhờ quá trình nào dưới đây? A. Quang hợp B. Thoát hơi nước C. Trao đổi khoáng D. Hô hấp
Bài 20.6 trang 53 sách bài tập KHTN 6. Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu? A. Tốc độ gió mạnh hơn B. Độ ẩm thấp hơn C. Nắng nhiều và gay gắt hơn D. Nhiệt độ thấp hơn