Hoặc
22 câu hỏi
Bài 8.4 trang 20 sách bài tập KHTN 6. Em hãy mô tả hai quá trình chuyển đổi từ thể rắn sang thể lỏng và ngược lại mà em hay gặp trong đời sống.
Bài 8.21 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Khi ta đốt cháy một tờ giấy (cellulose), tờ giấy cháy sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước. Trường hợp này có được xem là chất chuyển từ thể rắn sang thể khí không? Giải thích.
Bài 8.5 trang 20 sách bài tập KHTN 6. Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước. a) Theo em, nước đã biến đi đâu mất? b) Nước có thể tồn tại ở những thể nào? c) Hãy vẽ sơ đồ m...
Bài 8.3 trang 20 sách bài tập KHTN 6. Em hãy kể tên 4 chất ở thể rắn, 4 chất ở thể lỏng, 4 chất ở thể khí (ở điều kiện thường) mà em biết.
Bài 8.22 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Bạn Đức tiến hành thí nghiệm. Lấy một vỏ hộp sữa (bằng bìa carton) rồi cho nước vào tới gần đáy hộp. Sau đó, bạn đun hộp đó trên bếp lửa, hộp carton không cháy mà nước lại sôi. a) Ở nhiệt độ nào thì nước sẽ sôi? b) Khi nước sôi em sẽ quan sát thấy hiện tượng gì ở trên hộp sữa chứa nước? c) Vỏ carton cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100oC? d) Điều gì sẽ xảy ra nế...
Bài 8.1 trang 20 sách bài tập KHTN 6. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên. B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra. C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu. D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Bài 8.11 trang 21 sách bài tập KHTN 6. Các chất dưới đây tồn tại ở thể nào trong điều kiện thường? Hãy liệt kê một số tính chất vật lý của các chất đó. a) Đường mía (sucrose) b) Muối ăn (sodium chloride) c) Sắt (iron) d) Nước
Bài 8.19 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Ghi đúng (Đ), sai (S) vào cột trống. Nội dung Đ/S Vật thể được tạo nên tử chất. Quá trình có xuất hiện chất mới, nghĩa là nó thể hiện tính chất hóa học của chất. Kích thước miếng nhôm càng to thì khối lượng riêng của miếng nhôm càng lớn. Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó. Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi.
Bài 8.9 trang 21 sách bài tập KHTN 6. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Hòa tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện màu đen. D. Đun nóng đường ở thể rắn để đường chuyển sang đường ở thể lỏng.
Bài 8.10 trang 21 sách bài tập KHTN 6. Hãy chọn cặp tính chất - ứng dụng phù hợp với các chất đã cho trong bảng dưới đây?
Bài 8.8 trang 21 sách bài tập KHTN 6. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide? A. Chất khí, không màu. B. Không mùi, không vị. C. Tan rất ít trong nước. D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).
Bài 8.16 trang 23 sách bài tập KHTN 6. Giấm ăn (chứa acetic acid) có những tính chất sau. là chất lỏng, không màu, vị chua, hòa tan được một số chất khác, làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ; khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng sủi bọt khí. Theo em, trong các tính chất trên, đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hóa học của giấm ăn.
Bài 8.17 trang 23 sách bài tập KHTN 6. Cho biết nhiệt độ nóng chảy của parafin (sáp nến) là 37oC, của sulfur (lưu huỳnh) là 113oC. Nếu trong phòng thí nghiệm không có nhiệt kế, chỉ có đèn cồn, nước và cốc thủy tinh, em hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm để chứng tỏ parafin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn lưu huỳnh.
Bài 8.2 trang 20 sách bài tập KHTN 6. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống. B. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh không có các đặc điểm trên. C. Vật thể vô sinh là vật t...
Bài 8.18 trang 23 sách bài tập KHTN 6. Hãy giải thích tại sao nhiệt độ cơ thể càng cao thì cột thủy ngân trong nhiệt kế càng tăng lên.
Bài 8.6 trang 21 sách bài tập KHTN 6. Hãy giải thích vì sao 1ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm thể tích khoảng 1300ml (ở điều kiện thường).
Bài 8.14 trang 22 sách bài tập KHTN 6. Hình dưới đây được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50oC. a) Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì? b) Qua hiện tượng trên, em có kết luận gì về nhiệt độ nóng chảy của nhựa đường? c) Em hãy đề xuất một giải pháp phù hợp nhất để “cứu” mặt đường trong những trường hợp sắp xảy ra hiện...
Bài 8.13 trang 22 sách bài tập KHTN 6. Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt là trong nước nóng, nóng chảy ở 185oC. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân hủy thành carbon và nước. Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản...
Bài 8.12 trang 21 sách bài tập KHTN 6. Theo hướng dẫn của giáo viên, bạn Hùng đã tiến hành làm thí nghiệm. Lấy một lượng nhỏ vôi tôi (calcium hydroxide) bằng cỡ hạt ngô cho vào cốc thủy tinh, cho tiếp vào cốc khoảng 50ml nước cất và khuấy đều. Sau đó rót toàn bộ dung dịch trong cốc vào phễu lọc đã đặt trên bình tam giác. Khoảng 15 phút sau, bạn Hùng thu được dung dịch trong suốt trong bình tam giá...
Bài 8.20 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Các quá trình thực tế dưới đây tương ứng với khái niệm nào trong số các khái niệm sau. Sự ngưng tụ; Sự đông đặc; Sự bay hơi; Sự nóng chảy; Sự sôi. Hiện tượng thực tế Khái niệm 1. Tơ nhện được hình thành từ một loại protein dạng lỏng trong cơ thể nhện. Khi làm tơ, nhện thả ra protein đó khỏi cơ thể, protein đó sẽ chuyển thành tơ nhện. 2. Người ta tạo ra nước c...
Bài 8.15 trang 23 sách bài tập KHTN 6. Hãy gọi tên vật thể, tên chất trong các hình ảnh dưới đây.
Bài 8.7 trang 21 sách bài tập KHTN 6. Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con dao. B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm. C. Nhôm, muối ăn, đường mía. D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.