Hoặc
13 câu hỏi
Câu 3.5 trang 10 SBT Tin học 8. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bất cứ ai cũng có thể xuất bản thông tin trên Internet. B. Bạn không bao giờ nên tin bất cứ điều gì bạn đọc trực tuyến. C. Không cần phải kiểm tra lại thông tin từ các trang web tin tức. D. Chỉ có hai loại thông tin. hoàn toàn đáng tin cậy hoặc hoàn toàn bịa đặt.
Câu 3.4 trang 10 SBT Tin học 8. Từ nào sau đây xuất hiện nhiều nhất cùng với từ “tìm kiếm", thuật ngữ được sử dụng để nói về việc tra cứu thông tin trên Internet? A. Trang web. C. Báo cáo. B. Từ khoá. D. Biểu mẫu.
Câu 3.9 trang 11 SBT Tin học 8. Với chủ đề. Điểm khác biệt giữa kiến trúc Von Neumann và kiến trúc Harvard, em hãy thực hiện các yêu cầu sau. a) Hãy nêu một từ khoá để tìm kiếm nội dung theo chủ đề đã cho. b) Chọn nguồn thông tin mà em thấy hữu ích để xây dựng nội dung. c) Sử dụng một số công cụ để tạo bài trình bày. d) Trình bày trước nhóm bạn hoặc trước tập thể lớp.
Câu 3.7 trang 11 SBT Tin học 8. Để tìm hiểu thông tin về một sự kiện đang được lan truyền trên các trang mạng xã hội, trang thông tin nào dưới đây được xem là đáng tin cậy nhất? A. Trang thông tin có địa chỉ kết thúc bằng .gov.vn. B. Trang thông tin có nội dung giống những gì em đang nghĩ. C. Trang thông tin không thiên vị mà kể toàn bộ câu chuyện. D. Trang thông tin có nội dung gây xúc động lòng...
Câu 3.10 trang 11 SBT Tin học 8. Với chủ đề. Lập trình viên đầu tiên trong lịch sử phát triển máy tính, em hãy thực hiện các yêu cầu sau. a) Hãy nêu một từ khoá để tìm kiếm nội dung theo chủ đề đã cho. b) Chọn nguồn thông tin mà em thấy hữu ích để xây dựng nội dung. c) Sử dụng một số công cụ để tạo bài trình bày. d) Trình bày trước nhóm bạn hoặc trước tập thể lớp.
Câu 3.6 trang 10 SBT Tin học 8. Ví dụ nào sau đây nói về thông tin có độ tin cậy thấp? Tại sao? A. Bảng xếp hạng doanh thu âm nhạc. B. Bài bình luận về một CD âm nhạc. C. Một bộ sưu tập các bản nhạc cũ. D. Giá bán một CD âm nhạc thời xưa.
Câu 3.1 trang 10 SBT Tin học 8. Công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số bao gồm những gì? A. Internet, trình duyệt, máy tìm kiếm và ứng dụng từ điển. B. Phần mềm soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử và phần mềm trình chiếu. C. Phần mềm xử lí hình ảnh, âm thanh, video và ngôn ngữ tự nhiên. D. Tất cả những công cụ trên.
Câu 3.3 trang 10 SBT Tin học 8. Em hãy đưa ra một gợi ý khác cho cụm từ khoá để tìm kiếm thông tin được nói tới trong Câu 3.2.
Câu 3.12 trang 11 SBT Tin học 8. Em hãy lựa chọn một nghề nghiệp trong danh sách lập được ở Câu 3.11 và mô tả một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ và dễ hiểu nhất có thể được về nghề nghiệp đó. Trình bày kết quả trước một nhóm bạn.
Câu 3.13 trang 11 SBT Tin học 8. Em có biết phần mềm nào có thể giúp em Đáp án hầu hết các câu hỏi trên không? Hãy trình bày một mô tả ngắn gọn về phần mềm đó với khoảng 300 từ.
Câu 3.8 trang 11 SBT Tin học 8. Bài tập nhóm. Hãy lập nhóm để tìm kiếm, chia sẻ thông tin và đánh giá độ tin cậy của thông tin về chủ đề. Đóng góp của Alan Turing đối với sự ra đời của Khoa học máy tính.
Câu 3.11 trang 11 SBT Tin học 8. Em biết rằng có nhiều nghề nghiệp có chuyên môn thuộc lĩnh vực tin học nhưng em không có đủ thông tin để có thể cân nhắc và lựa chọn một nghề để theo đuổi. Hãy sử dụng máy tìm kiếm để thu thập và tạo một danh sách những nghề nghiệp trong tin học, càng nhiều càng tốt. Những từ khoá nào cho phép em tìm kiếm và lập được danh sách đó?
Câu 3.2 trang 10 SBT Tin học 8. Em nghe nói rằng bộ nhớ ngoài hay thiết bị lưu trữ (data storage) đầu tiên của máy tính là những tấm bìa đục lỗ (punched cards), vốn được sử dụng trong máy dệt (loom). Em hãy cho biết cụm từ khoá nào sau đây giúp em tìm thấy thông tin đáng tin cậy hơn cả về nội dung đó. A. bộ nhớ máy dệt bia đục lỗ. B. “bộ nhớ” “máy dệt" “bìa đục lỗ". C. "punched cards" "data storag...