Hoặc
25 câu hỏi
Câu 1.9. Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện. 1. Trung Quốc, 2. Ai Cập, 3. Ấn Độ, 4. Lưỡng Hà. A. 1,2,4, 3. B. 2,4,3, 1. C. 2,4,1, 3. D. 2,3,4, 1.
Câu 5 trang 29 sách bài tập Lịch Sử 6. Theo em, thành tựu nào của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay.
Câu 8 trang 18 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy kể tên những thành tựu văn hoá của Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII. Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?
Câu 1.6. Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là A. Vạn Lý Trường Thành. B. Ngọ Môn. C. Tử Cấm Thành. D. Luỹ Trường Dục.
Câu 4 trang 17 sách bài tập Lịch Sử 6. Công trình kiến trúc nào được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc? A. Vạn Lý Trường Thành. B. Thành Ba-bi-lon. C. Đấu trường Cô-li-dê. D. Đền Pác-tê-nông.
Câu 1.2. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào? A. Nhà Thương. B. Nhà Chu. C. Nhà Tần. D. Nhà Hán.
Câu 1 trang 16 sách bài tập Lịch Sử 6. Những con sông nào có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung Quốc? A. Sông Nin và sông Hằng. B. Sông Ấn và sông Hằng. C. Hoàng Hà và Trường Giang. D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
Câu 2 trang 16 sách bài tập Lịch Sử 6. Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất Trung Quốc bằng A. chiến tranh đánh bại các nước khác. B. thu phục các nước khác bằng hoà bình. C. luật pháp. D. tư tưởng, tôn giáo.
Câu 3 trang 29 sách bài tập Lịch Sử 6. Em hãy lập bảng tóm tắt những thành tựu văn hoá, khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc đến thế kỉ VỊI theo mẫu sau.
Câu 1.3. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là A. nông dân tự canh. B. nông dân lĩnh canh. C. nông dân làm thuê. D. nông nô.
Câu 2 trang 28 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy ghép cột A với cột B sao cho phù hợp với nội dung lịch sử.
Câu 3 trang 16 sách bài tập Lịch Sử 6. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên A. đất sét, gỗ. B. mai rùa, thẻ tre, gỗ. D. gạch nung, đất sét. C. giấy Pa-pi-rút, đất sét.
Câu 1.7. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước? A. Nhà Tuỳ. B. Nhà Hán. C. Nhà Đường. D. Nhà Tần.
Câu 1.4. Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là A. thuế. B. cống phẩm. C. tô lao dịch. D. địa tô.
Câu 1.8. Các quốc gia cổ đại phương Đông tiêu biểu được hình thành ở A. Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà, Việt Nam. B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ. C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp, La Mã. D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã.
Câu 2 trang 29 sách bài tập Lịch Sử 6. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?
Câu 1.5. Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần? A. Địa chủ. B. Nông dân tự canh. C. Nông dân lĩnh canh. D. Lãnh chúa.
Câu 1.1. Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở A. đồng bằng Hoa Bắc. B. đồng bằng Hoa Nam. C. lưu vực Trường Giang. D. lưu vực Hoàng Hà.
Câu 1 trang 29 sách bài tập Lịch Sử 6. Sau khi thống nhất, Tần Thuỷ Hoàng đã cai trị đất nước như thế nào?
Câu 4 trang 29 sách bài tập Lịch Sử 6. Sơ đồ sự phân hoá xã hội dưới thời nhà Tần (hình 4, trang 41, SGK) cho em biết điều gì về xã hội Trung Quốc dưới thời Tần.
Câu 4 trang 28, 29 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn. nông dân lĩnh canh (tá điền); quan lại, nông dân giàu có; địa tô; nhận ruộng; cày cấy; phong kiến để điền vào chỗ (.) trong các câu sau. Khi những công cụ bằng sắt xuất hiện, xã hội Trung Quốc có sự biến đổi. Có hai giai cấp chính. giai cấp địa chủ gồm (1). chiếm nhiều ruộng đất, lại có quyền lực. Ngược lại, những nông dân...
Câu 3 trang 28 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống (.) trong các câu sau. A. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã được hình thành ở (1). B. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành từ cuối (2). đến đầu (3). TCN. C. Bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất ở phương Đông cổ đại là (4). Họ nhận ruộng đất (5). để cày cấy, phải nộp một ph...
Câu 6 trang 17 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy đặt các từ ngữ cho sẵn vào các ô A, B, C, D, E để hoàn thành sơ đồ đường thời gian từ nhà Hán đến nhà Tuỳ. (1) Nhà Tấn (280 – 420); (2) Nhà Hán (206 TCN-220); (3) Thời Nam-Bắc triều (420 – 581); (4) Nhà Tuỳ (581-618); (5) Thời Tam Quốc (220 – 280).
Câu 5 trang 17 sách bài tập Lịch Sử 6. Dựa vào sơ đồ dưới đây, hãy mô tả quá trình hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.
Câu 7 trang 18 sách bài tập Lịch Sử 6. Hình ảnh dưới đây cho em biết về thành tựu văn hoá nào của Trung Quốc? Hãy nêu hiểu biết của mình về thành tựu văn hoá đó.