Hoặc
19 câu hỏi
Câu 4 trang 26 sách bài tập Lịch Sử 6. Tại sao nói. Ấn Độ là đất nước của các tôn giáo và các bộ sử thi?
Câu 1.6. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là A. chữ Nho. B. chữ Phạn. C. chữ tượng hình. D. chữ Hin-đu.
Câu 1 trang 15 sách bài tập Lịch Sử 6. Nền văn minh Ấn Độ hình thành gắn liền với hai con sông nào? A. Hoàng Hà và Trường Giang. B. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát. C. Sông Ấn và sông Hằng. D. Sông Nin và sông Ti-grơ.
Câu 1.3. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào? A. 1 000 năm TCN B. 1 500 năm TCN C. 2 000 năm TCN D. 2 500 năm TCN
Câu 1.4. Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở A. lưu vực sông Ấn. B. lưu vực sông Hằng. C. miền Đông Bắc Ấn. D. miền Nam Ấn.
Câu 5 trang 26 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy chỉ ra một số thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay. Hãy nhận xét (viết khoảng 5 câu) về một thành tựu mà em ấn tượng nhất.
Câu 7 trang 16 sách bài tập Lịch Sử 6. Quan sát hình ảnh dưới đây, hãy cho biết việc người Ấn Độ sáng tạo ra các chữ số có ý nghĩa như thế nào? Vì sao việc sáng tạo ra chữ số 0 được xem là quan trọng nhất?
Câu 1.5. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu? A. Trung Quốc. B. Các nước Ả Rập. C. Các nước Đông Nam Á. D. Việt Nam.
Câu 6 trang 15 sách bài tập Lịch Sử 6. Những thành tựu văn hoá nào của Ấn Độ cổ đại có ảnh hưởng đến văn hoá Việt Nam? Lấy ví dụ cụ thể.
Câu 2 trang 25 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy ghép ô chữ bên trái với ô chữ bên phải sao cho phù hợp về nội dung lịch sử.
Câu 1.1. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nên văn minh Ấn Độ là A. Hoàng Hà và Trường Giang. B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát. C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ. D. sông Ấn và sông Hằng.
Câu 4 trang 15 sách bài tập Lịch Sử 6. Tác phẩm nào ở Ấn Độ cổ đại được xem là bách khoa toàn thư về mọi mặt đời sống xã hội? A. Ra-ma-y-a-na. B. Vê-đa. C. Ma-ha-bha-ra-ta. D. Ra-ma Kiên.
Câu 2 trang 15 sách bài tập Lịch Sử 6. Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ là A. Hồi giáo và Hin-đu giáo. B. Hin-đu giáo và Phật giáo. C. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo. D. Phật giáo và Hồi giáo.
Câu 1.2. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ A. tên một ngọn núi. B. tên một con sông. C. tên một tộc người. D. tên một sử thi.
Câu 1 trang 26 sách bài tập Lịch Sử 6. Hoàn thành bảng thống kê sau về những thành tựu tiêu biểu của văn hoá Ấn Độ cổ đại.
Câu 3 trang 15 sách bài tập Lịch Sử 6. Chữ viết phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là A. chữ Hán. B. chữ hình nêm. C. chữ Nôm. D. chữ Phạn.
Câu 3 trang 26 sách bài tập Lịch Sử 6. Đọc hai đoạn tư liệu dưới đây, hãy cho biết quan điểm của đạo Phật (1) có mâu thuẫn với quan điểm phân biệt đẳng cấp của đạo Bà La Môn (2) không? Vì sao? 1. Không thể có đẳng cấp giữa những con người có cùng dòng máu đỏ như nhau, cũng không thể có đẳng cấp giữa những con người có cùng vị nước mắt mặn như nhau. 2. Giết một con mèo, một con cá, một con chim, mộ...
Câu 3 trang 25 sách bài tập Lịch Sử 6. Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn. Đạo Vê-đa, Đạo Bà La Môn, Đạo Phật, Ấn Độ giáo, A-sô-ca, Thích Ca Mâu Ni để điền vào chỗ (.) trong các câu sau. Những thế kỉ đầu Công nguyên, (1). cải biến thành đạo Hin-đu. Khoảng thế kỉ VỊ TCN, (2). được hình thành, người sáng lập là (3) …………….
Câu 2 trang 26 sách bài tập Lịch Sử 6. Từ kết quả của bài tập 2 (phần A. Trắc nghiệm), hãy mô tả nét chính về sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại.