Hoặc
31 câu hỏi
Câu hỏi (trang 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết một đoạn văn theo đề tài được gợi ra từ một trong các bức tranh dưới đây.
Câu hỏi (trang 64 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Chọn 1 trong 2 đề sau. 1. Dựa theo gợi ý từ bài đọc Chuyện của ông Biển, viết một đoạn văn nêu suy nghĩ của em về việc giữ sạch nguồn nước (ao hoặc hồ, sông, suối, biển,.). Gợi ý. - Hằng ngày, em dùng nước làm gì? - Vì sao phải giữ sạch nguồn nước? - Em cần làm gì để giữ sạch nguồn nước? - Gắn ảnh hoặc tranh vẽ minh họa cho đoạn văn...
Bài 2 (trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết lại một từ em vừa tìm được ở ô chữ. Đánh số thứ tự trước từ đó theo số thứ tự của hình thích hợp ở bên cạnh ô chữ.
Bài 1 (trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Ô chữ dưới đây có 8 từ, gồm 7 từ đọc theo hàng ngang và 1 từ đọc theo hàng dọc. Em hãy tìm và tô màu các từ đó.
Bài 2 (trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). “Những đứa con của đất” có điểm gì riêng và điểm gì chung? - Điểm riêng. - Điểm chung.
Bài 3 (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Em hiểu ngôi nhà chung của muôn loài dưới mái nhà ấy là gì? Viết tiếp. Đó là.
Bài 1 (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Bài thơ nói đến “những mái nhà riêng” nào? Gạch dưới những từ ngữ nói về mái nhà riêng trong mỗi khổ thơ. Mái nhà của chim Lợp nghìn lá biếc Mái nhà của cá Sóng xanh rập rình. Mái nhà của dím Sâu trong lòng đất Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình. Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ Mái nhà của bạn Hoa giấy lợp hồng.
Bài 2 (trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết tiếp để trả lời câu hỏi. a) Theo em, vì sao phải tiết kiệm nước? Theo em, phải tiết kiệm nước vì . b) Em đã tiết kiệm nước như thế nào? Em đã .
Bài 1 (trang 60 - 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nối các từ ngữ với nhóm thích hợp.
Bài 4 (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? Viết tiếp. Hai dòng thơ cuối thể hiện.
Bài 2 (trang 64 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đặt câu. a)Nói lời của ông Biển cảm ơn các bạn nhỏ nhặt rác. b)Nói lời của ông Biển khuyên mọi người không xả rác bừa bãi.
Bài 1 (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Người dân xóm chài gặp phải những khó khăn gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Một trận bão khủng khiếp cuốn hết thuyền bè, người dân phải lên núi kiếm củi bán để kiếm sống. b) Sườn núi dựng đứng, muốn lên núi kiếm củi thì phải đi vòng rất xa. c) Cả hai khó khăn trên.
Bài 4 (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Qua câu chuyện, em thấy Cố Đương và người dân xóm chài đã chọn cách ứng xử như thế nào với thiên nhiên?Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Dựa hoàn toàn vào thiên nhiên. b) Cải tạo thiên nhiên để phục vụ mình. c) Vừa dựa vào thiên nhiên, vừa cải tạo thiên nhiên.
Bài 2 (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Mái nhà chung của muôn loài là gì? Viết tiếp. Mái nhà chung của muôn loài là .
Bài 1 (trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Ông Biển đem lại những gì cho con người ? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. Đúng Sai a)Ông có mặt từ thuở khai thiên lập địa. b)Ông rì rầm kể chuyện suốt đêm ngày không mệt. c)Ông thổi gió mát vào đất liền, đưa hơi nước lên trời làm mưa. d)Ông cho con người rất nhiều sản vật của biển.
Bài 2 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đặt câu với một từ ngữ ở nhóm c trong bài tập trên.
Bài 1 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Nghe thông tin. a)Nối đúng b) Trung bình một người cần bao nhiêu lít nước mỗi ngày? Đánh dấu √vào ô trống trước câu trả lời đúng. 4 150 lít 4 000 lít 150 lít c) Nếu không tiết kiệm nước thì sau bao nhiêu năm nữa, nhân loại sẽ thiếu nước nghiêm trọng? Đánh dấu √ vào ô trống trước câu trả lời đúng. 10 năm 25 năm 50 năm
Bài 2 (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Hãy đặt câu với mỗi từ trên để thể hiện mong muốn của em về những điều cần làm cho cuộc sống trên Trái Đất tốt đẹp hơn. - Hãy. - Mong. - Đừng.
Bài 3 (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những chi tiết nào nói lên quyết tâm và lòng kiên trì của cố Đương? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Mặc mọi người bảo việc ghép đá thành đường lên núi không thể làm được nhưng ông vẫn quyết làm. b) Công việc nặng nhọc không khiến ông sờn lòng. c) Ông bỏ ra 5 năm để hoàn thành con đường lên núi. d) Chim chóc thay nhau ca hát để ông...
Bài 1 (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Tìm 2 câu cảm trong bài đọc. Viết mỗi câu vào ô thích hợp trong bảng dưới đây. Câu cảm Bộc lộ cảm xúc, thái độ Bộc lộ cảm xúc vui mừng Bộc lộ thái độ lo lắng
Bài 1 (trang 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Sử dụng câu hỏi Vì sao?, viết tiếp để hỏi đáp với bạn theo nội dung các câu sau. a)Người ta gọi ông là cố Đương. -Vì sao . -Người ta gọi ông là cố Đương vì . b)Dân làng tặng ông thêm một tên mới là cố Ghép. Vì sao . Dân làng tặng ông thêm một tên mới tên là cố Ghép vì .
Bài 4 (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Em thích những hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
Bài 3 (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới những câu thơ thể hiện mong muốn chung của mọi người trên Trái Đất. Như ban mai nắng ấm Lung linh bờ thảo nguyên Hãy giữ được yên bình Cho hoa thơm thơm mãi. Cho năm châu hội ngộ Trong tình thương loài người Và cho khắp mọi nơi Là nhà bồ câu trắng.
Bài 2 (trang 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy viết. a) Một câu ca ngợi con đường lên núi của cố Đương. b) Một câu ca ngợi ý chí của cố Đương.
Bài 2 (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Điều gì xảy ra khiến ông Biển phải đi tìm người giúp đỡ? Viết tiếp. Ông Biển phải đi tìm người giúp đỡ vì .
Bài tập (trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Sau bài 17, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Bài 2 (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Cố Đương đã làm gì để giúp bà con trong xóm? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Giúp mọi người làm thuyền bè để tiếp tục nghề chài lưới. b) Ghép đá thành bậc thang vượt dốc để có con đường ngắn nhất lên đỉnh núi. c) Đảm đương gánh vác mọi việc khó, giúp dân xóm chài chống bão.
Bài 3 (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Em hiểu lời của ông Biển “Không thể loanh quanh mãi thế này!” như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Không thể để lặp đi lặp lại mãi cảnh biển xanh thành nơi chứa rác. b) Không thể để lặp đi lặp lại mãi cảnh bãi cát trắng thành nơi chứa rác. c) Không thể để lặp đi lặp lại mãi cảnh gió đưa rác xuống biển rồi sóng biển lại đẩy...
Bài 4 (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2) .Điều gì đã khiến ông Biển vui trở lại?
Bài 1 (trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Hình ảnh Trái Đất ở khổ thơ đầu gợi cho em nghĩ đến những ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Nghĩ đến một cô gái quàng khăn màu xanh. b) Nghĩ đến những trẻ em ở khắp nơi trên Trái Đất. c) Nghĩ đến một người mẹ cõng trên lưng những đứa con của mình.
Bài 1 (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Các từ hãy, mong, đừng thể hiện điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Thể hiện cảm xúc của người nói. b) Thể hiện thái độ không đồng tình. c) Thể hiện mong muốn, yêu cầu, đề nghị.