Hoặc
30 câu hỏi
Câu hỏi (trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Chọn 1 trong 2 đề sau. 1. Viết đoạn văn hoặc bài thơ ngắn về các chiến sĩ nhỏ trong bài đọc Ở lại với chiến khu. Trang trí cho bài viết hoặc gắn tranh vẽ của em. (Đọc Gợi ý trong sách giáo khoa, trang 78.) 2. Viết đoạn văn hoặc bài thơ ngắn về một chiến sĩ quân đội. Gắn ảnh em sưu tầm hoặc tranh vẽ của em .(Đọc Gợi ý trong sách giáo k...
Bài 1 (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết đoạn văn về một người anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết. Gợi ý. - Người đó là ai? - Người đó tài giỏi và có chí lớn như thế nào? - Người đó có công lao hoặc đóng góp gì? - Tình cảm của em đối với người anh hùng đó? - Gắn tranh ảnh em sưu tầm vào đoạn viết.
Bài 3 (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết lại hai câu sau đây. Chuyển câu trong dấu ngoặc kép thành lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu gạch ngang. Lương gọi. “Báo cáo Trường Sơn, Hai Mươi Ba đã nhảy dù” Lương gọi. -…………………….
Bài 2 (trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Chuyển câu “Chúng em xin ở lại.” thành một câu khiến.
Bài 1 (trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết lại các tên người, tên địa lí trong bài. - Tên người Việt Nam. - Tên người nước ngoài. - Tên địa lí Việt Nam.
Bài 2 (trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Điền dấu câu phù hợp với mỗi ô trống. Dấu hai chấm Dấu ngoặc kép Dấu chấm than Trên boong tàu, các chú thủy thủ bỗng reo ầm lên………. “Cá heo……”. Cá heo là bạn của hải quân đấy! Ở một số nước, cá heo được huấn luyện để bảo vệ vùng biển. Các chuyên gia cho biết. ………. Cá heo mũi chai có khả năng dò tìm thủy lôi nhanh hơn nhiều so với máy m...
Bài 4 (trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Chi tiết nào trong bài khiến em cảm động? Khoanh tròn chữ cái trước ý em đúng. a) Giọng nói của Lượm. b) Lời nói của Mừng. c) Lời hát của cả đội. d) Ý kiến khác của em (nếu có). *Vì sao chi tiết đó khiến em cảm động? Viết tiếp để hoàn thành câu. Chi tiết đó khiến em cảm động vì .
Bài 2 (trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Vì sao các chiến sĩ xúc động khi nghe trung đoàn trưởng nói?Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a)Vì họ thấy cặp mắt trung đoàn trưởng ánh lên vẻ trìu mến, dịu dàng. b)Vì họ không muốn trở về nhà trong hoàn cảnh chiến khu đang rất khó khăn. c)Vì họ biết rằng chiến khu mai đây chắc càng gian khổ.
Bài tập (trang 58 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Sau bài 16, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Bài 1 (trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Gạch dưới câu khiến trong lời của nhân vật Mừng. Mừng nói như van lơn. - Chúng em còn nhỏ, chưa làm được chi nhiều thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được. Đừng bắt chúng em phải về, tội chúng em lắm.
Bài 3 (trang 57 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết mỗi bộ phận của câu sau vào cột phù hợp trong bảng. Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2
Bài 1 (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết từ ngữ vào chỗ trống để xác định các đoạn văn rồi nối mỗi ý ở bên A với đoạn văn phù hợp ở bên B.
Bài 1 (trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết câu bày tỏ cảm xúc của em. a) Trước những khó khăn, gian khổ của chú hải quân. b) Trước những hình ảnh đẹp của chú hải quân.
Bài 1 (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng. a) Những câu nào trong bài là lời nói của nhân vật? Thăng Long! Mục tiêu phía trước, 12 cây. Thăng Long nghe rõ! Tiếng Sáu đanh gọn trả lời. Xin phép công kích. Cho công kích Cháy rồi! Nó nhảy dù! Tiếng Sáu reo liên tiếp. b) Dấu câu nào cho em biết đó là lời nói của nhân vật? Dấu gạch ngang đầ...
Bài 3 (trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Các chiến sĩ đáp lời trung đoàn trưởng như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Chúng em muốn về nhà. b) Chúng em rất xúc động. c) Chúng em xin ở lại.
Bài 2 (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Các tên người, tên địa lí nói trên được viết hoa như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. b) Viết hoa chữ cái đầu của tiếng đầu tiên. c) Viết hoa chữ cái đầu của tiếng cuối cùng
Bài 4 (trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới những từ ngữ nói lên lòng dũng cảm và quyết tâm của các chiến sĩ hạ gục máy bay địch. a) Lương đâm xuống ngay trên lưng thằng địch, bắn một loạt đạn. Những đốm lửa đỏ phùn phụt bay về phía trước. Lương vọt lên, vượt qua thằng địch. Nó vẫn bay ngoằn ngoèo. b) Chiếc Mích vòng lại, nghiêng cánh bổ xuống lần thứ hai. Chiếc máy ba...
Bài 2 (trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Em hiểu những lời đối thoại ở đoạn 1 và đoạn 2 là của ai? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp. Lời của người chỉ huy ở mặt đất Lời của chiến sĩ phi công - Thăng Long! Mục tiêu phía trước, 12 cây. - Thăng Long nghe rõ! - Xin phép công kích. - Cho công kích!
Bài 2 (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Điền dấu câu phù hợp vào chỗ trống trong câu dưới đây. Câu chuyện Trận đánh trên không phản ánh một mặt trận lần đầu tiên xuất hiện trong lịch sử bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta……. mặt trận trên cao.
Bài 2 (trang 51 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới những từ ngữ nói về tội ác của giặc ngoại xâm. Thuở xưa, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ. Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng….Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên...
Bài 1 (trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Chú Lương và chú Sáu là ai? Họ có nhiệm vụ gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Hai chú là bộ binh dùng súng máy bắn máy bay địch. b) Hai chú là phi công, lái máy bay chiến đấu bảo vệ vùng trời Tổ quốc. c) Hai chú là pháo binh, dùng pháo bắn máy bay địch.
Bài 1 (trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Trung đoàn trưởng nói gì với các chiến sĩ nhỏ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a)Hoàn cảnh chiến khu lúc này rất gian khổ, mai đây chắc còn gian khổ nhiều hơn, em nào muốn về với gia đình thì trung đoàn cho về. b)Hoàn cảnh chiến khu mai đây rất gian khổ, các em nên trở về với gia đình. c)Hoàn cảnh chiến khu đã bớt gian khổ, các em có...
Bài 4 (trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những hình ảnh nào nói lên khí thế oai hung và thắng lợi vang dội của đoàn quân khởi nghĩa? Nối đúng.
Bài 3 (trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2).Tìm những từ ngữ thể hiện tài năng, chí lớn và khí phách hiên ngang của Hai Bà Trưng. Nối đúng.
Bài 3 (trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch dưới những từ ngữ miêu tả cảnh máy bay địch bị chiếc Mích của ta hạ gục. Những đốm đỏ xuyên thẳng vào đầu và cánh chiếc máy bay Mỹ. Những mảnh kim khí và mi ca bắn tung tóe. Một bên cánh của nó văng rời hẳn ra, lửa bốc lem lém lẫn với khói. - Cháy rồi! Nó nhảy dù! - Tiếng Sáu reo liên tiếp.
Bài 1 (trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những hình ảnh nào nói lên khó khăn, gian khổ của chú hải quân? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI a) Áo bạc nhàu nắng gió. b) Trập trùng xa khơi. c) Đảo đá chơi vơi. d) Dạt dào sóng vỗ. e) Nắng mưa, bão tố.
Bài 2 (trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Tìm những hình ảnh đẹp của chú hải quân đứng gác. Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI a) Vững vàng trên đảo nhỏ. b) Bồng súng gác biển trời. c) Chú mỉm cười rất tươi. d) Hải âu vờn quanh chú. e) Dạt dào ngàn sóng vỗ. g) Các chú vẫn hiên ngang.
Bài 4 (trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Hai dòng thơ cuối nói lên ước mong gì của bạn nhỏ? Viết tiếp Bạn nhỏ ước mong…………………………………………………….
Bài 3 (trang 50 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Hình ảnh trong khổ thơ 4 khẳng định chủ quyền biển, đảo của Việt Nam? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Dù nắng mưa, bão tố, các chú vẫn hiên ngang. b) Bao tàu thuyền qua đảo kéo còi chào ngân vang. c) Lá cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trong gió.