Hoặc
27 câu hỏi
Đề 1. Viết đoạn văn tả hình dáng, điệu bộ của 1, 2 nhân vật trong tranh minh họa câu chuyện Rừng gỗ quý (sách giáo khoa, trang 48). Gợi ý. a) Em chọn nhân vật (những nhân vật) nào? b) Nhân vật (các nhân vật) đó đang làm gì? c) Nét mặt, cử chỉ, dáng điệu của nhân vật (các nhân vật) đó thế nào? Đề 2.Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện em đã đọc hoặc bộ phi...
Câu hỏi (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Chọn 1 trong 2 đề sau. Đề 1. Viết đoạn văn về một ngày tết hoặc lễ hội ở địa phương em. Gợi ý. - Đó là ngày tết (lễ hội) nào? - Ngày tết (lễ hội) diễn ra vào thời gian nào trong năm? - Mọi người thường làm gì trong những ngày đó? - Vào những ngày đó, em có cảm xúc như thế nào? Đề 2. Viết đoạn văn về trang phục của một dân tộc mà em b...
Bài 2 (trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Hãy nói lời ông lão khuyên các con (hoặc dân làng) trồng cây.
Bài 1 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Điền dấu câu phù hợp vào ô trong mỗi câu sau.a) Mười dòng thơ đầu là một bức tranh đẹp về cảnh và người Việt Bắc ……. cảnh Việt Bắc nên thơ, người Việt Bắc cần cù, tình nghĩa. * Dấu câu mới được điền có tác dụng gì? Đánh dấu v vào ô trước ý đúng. Dùng để báo hiệu phần liệt kê. Dùng để báo hiệu phần giải thích. b) Ở những dòng thơ cuối,...
Bài 1 (trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời câu hỏi. a) Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? b) Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì?
Bài 1 (trang 35 – 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy viết câu nói về cảnh thiên nhiên buổi sáng ở bản Mông. a) Một câu kể. b) Một câu cảm.
Bài 1 (trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những hình ảnh nào trong các khổ thơ 1, 2 miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng vùng cao? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI 1) Buổi sáng em ngồi học. 2) Mây rủ nhau vào nhà. 3) Ông Mặt Trời leo dốc đằng xa. 4) Tiếng chim kêu kéo nắng lên. 5) Khoảng trời bao la hiện dần ngoài ô cửa.
Bài 2 (trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Sử dụng câu hỏi Để làm gì?, viết từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để hỏi đáp với bạn theo nội dung các câu sau. a) Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để chỉ huy các tay đua. - ……………………………………. để làm gì? - Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để………………… b) Một người đứng giữa ghe để giữ nhịp cho các tay đua chèo thật đều.- ………………...
Bài 4 (trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ với quê hương mình như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích. a) Bạn nhỏ rất yêu quê hương mình. b) Bạn nhỏ rất gắn bó với quê hương mình. c) Bạn nhỏ rất tự hào về quê hương mình. d) Ý kiến khác của em (nếu có)
Bài 3 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch 2 gạch dưới những hình ảnh đẹp về người dân Việt Bắc cần cù lao động trong đoạn thơ bên. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình. Rừng thu trăng rọi hoà bình Nhớ ai tiếng hát ân tình...
Bài 2 (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những chiếc ghe ngo có gì đặc biệt? Nối đúng.
Bài 3 (trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Bản Mông sơ sài nhưng vẫn có rất nhiều điều lạ. b) Trên núi đá chênh vênh có rất nhiều điều lạ. c) Bạn nhỏ biết thêm nhiều điều mới lạ từ những trang sách.
Bài 2 (trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Qua chi tiết cột gỗ, ván gỗ nhanh chóng trôi tuột đi, câu chuyện muốn nói lên điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Vội vàng sẽ không mang lại kết quả tốt. b) Cột gỗ, ván gỗ ông lão thấy chỉ là giấc mơ. c) Chỉ chặt cây có sẵn chỉ bao nhiêu gỗ cũng hết.
Bài 1 (trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Ông lão mơ thấy nàng tiên cho ông thứ gì trong chiếc hộp thứ nhất? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Rất nhiều cột gỗ, ván gỗ. b) Rất nhiều hạt cây nhỏ tí. c) Rất nhiều bàn gỗ, ghế gỗ.
Bài 2 (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy viết tiếp câu dưới đây, trong câu có sử dụng dấu hai chấm. Bài thơ Nhớ Việt Bắc đã khắc hoạ nên hình ảnh đồng bào các dân tộc Việt Bắc với những phẩm chất đáng quý .
Bài tập (trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Sau bài 14, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Bài 3 (trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Vì sao nàng tiên trong giấc mơ nói rằng thứ đựng trong chiếc hộp thứ hai quý hơn nhiều? a) Vì hộp đó đựng nhiều bàn ghế gỗ dùng được luôn, không phải đóng. b) Vì hộp đó đựng hạt cây, biết trồng cây gây rừng sẽ có gỗ dùng lâu dài. c) Vì hộp đó đựng rất nhiều lúa gạo, giúp dân làng có cuộc sống no đủ.
Bài 4 (trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Câu chuyện khuyên ta điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Đừng chỉ chặt cây lấy gỗ mà còn phải trồng thật nhiều cây. b) Muốn có gỗ để dùng lâu dài thì phải trồng cây gây rừng. c) Giống như lúa ngô, cây rừng cũng phải gieo trồng mới có.
Bài 3 (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Vì sao trước ngày hội, các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Ghe được làm bằng gỗ cây sao chà nhẵn, rất khó chèo nên phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen. b) Ghe dài, mũi và đuôi cong vút, rất khó chèo nên phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen. c) Ghe dài, nhiều người cùng chèo, mỗi...
Bài 1 (trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Bài thơ là lời của ai nói với ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Là lời của người sắp xa Việt Bắc nói với người dân Việt Bắc. b) Là lời của người dân Việt Bắc nói với người sắp xa Việt Bắc. c) Là lời của người dân Việt Bắc nói với nhau về quê hương.
Bài 4 (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Ý nào dưới đây cho thấy cuộc đua ghe ngo diễn ra rất sôi động? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI a) Trước ngày hội, các tay đua còn phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen b) Mỗi ghe có một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và một người đứng giữa ghe giữ nhịp. c) Theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tă...
Bài 2 (trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Các khổ thơ 3, 4 cho em biết điều gì về cuộc sống của đồng bào Mông? Nối đúng.
Bài 1 (trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Hội đua ghe ngo diễn ra vào dịp nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. a) Trước dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm. b) Đúng dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm. c) Sau dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm.
Bài 1 (trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết tiếp câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây. a) Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng Trăng để tỏ lòng biết ơn đối với Thần Mặt Trăng. - Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng Trăng…………… b) Ghe ngo được chà nhẵn bóng để lướt nhanh trên dòng sông. - Ghe ngo được chà nhẵn bóng…………………
Bài 2 (trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Viết tên các dân tộc được nêu ở phần Chia sẻ trong sách giáo khoa, trang 45.
Bài 2 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Gạch 1 gạch dưới những hình ảnh đẹp về núi rừng Việt Bắc trong đoạn thơ bên. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình. Rừng thu trăng rọi hoà bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
Bài 4 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2). Những câu thơ nào nói lên lòng yêu nước của người dân Việt Bắc? Đánh dấu √ vào ô thích hợp. ĐÚNG SAI a) Rừng thu trăng rọi hoà bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung. b) Nhớ khi giặc đến giặc lùng Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. c) Núi giăng thành luỹ sắt dày Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.