Hoặc
8 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 88 Bài 2. Nghe – viết. Vườn trường (SGK, tr.128)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 87 Bài 1. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về gia đình.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 89 Bài 3. Điền vần êch hoặc vần uêch vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 89 Bài 4. Điền vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 90 Bài 6. Viết từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 91 Bài 7. Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 6 để viết câu về đặc điểm khác nhau. a. Giữa các đồ dùng trong nhà. M. Cốc uống nước thì lớn còn cốc uống trà thì bé. b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên. M. Cây dừa thì cao còn cây chanh thì thấp.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 90 Bài 5. Viết những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn văn sau. Giá sách được bài trí so le. ngăn cao, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những cuốn sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một bé. Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt. Phúc Quảng M. cao – thấp