Hoặc
8 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 77 Bài 1. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về bạn bè
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 80 Bài 6. Gạch dưới các câu có dấu gạch ngang trong đoạn văn sau. Đôi bạn Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, búp bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi. - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời. - Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói. - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt....
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 78 Bài 3. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi, có nghĩa. a. Cố gắng dùng sức lực để đạt được, để lấy về được cho mình. b. Làm dính vào nhau bằng keo, hồ,. c. Làm cho ai việc gì đó. d. Giữ kín, không muốn cho người khác biết.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 79 Bài 5. Xếp các từ ngữ sau thành các cặp có nghĩa giống nhau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 81 Bài 8. Viết các câu hỏi và câu trả lời phù hợp với mỗi chỗ trống. a. Vừa thấy em, Minh nói to. - Cậu đi đâu đấy? Em đáp. ………… b. Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi. ……………… Em trả lời. …………….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 80 Bài 7. Đánh dấu v vào …… cho biết dấu gạch ngang trong các câu tìm được ở bài tập 6 dùng để làm gì? a. Đánh dấu chỗ bắt đầu câu kể b. Đánh dấu chỗ bắt đầu câu hỏi c. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 79 Bài 4. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 77 Bài 2. Nhớ viết. Đôi bạn (từ Bức mành.đến cho lá).