Hoặc
8 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 70 Bài 8. Gạch một gạch dưới câu dùng để hỏi, khoanh tròn từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau. a. Thầy hỏi. - Con tên là gì? - Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ! Theo Đức Hoài b. Em hỏi bố. - Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố? Bố xoa đầu Nhi, âu yếm. - Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này. Nguyễn Thị Bích N...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 66 Bài 1. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc sản phẩm sáng tạo em thích.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 Bài 6. Viết 1 – 2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 Bài 5. Viết các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau trong đoạn văn sau. Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt xiêm là con ngan, củ mì là củ sắn, kẹo đậu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,… Yên Đan
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 Bài 7. Viết 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 6. M. Mẹ đi làm từ sáng sớm.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Bài 3. Gạch dưới rồi viết lại cho đúng các tên người nước ngoài. a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá. b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê. c. I-sắc niu-tơn (1642 – 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Bài 4. Điền vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 67 Bài 2. Nhớ viết. Bàn tay cô giáo (từ Một tờ giấy đỏ…. Đến hết).