Hoặc
7 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 32 Bài 1. Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện bài thơ trong câu chuyện Mặt trời mọc ở đằng… tây! Mặt trời………………………………. Thiên hạ ngạc nhiên…………………. Ngơ ngác nhìn nhau………………… Thức dậy…………………………….
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33 Bài 7. Em hãy thử làm một số câu thơ về mặt trời.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 32 Bài 2. Ghép các tiếng phù hợp với chân hoặc trân để tạo từ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33 Bài 4. Nối các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo từ. Viết lại các từ vừa tạo được.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33 Bài 6. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống để hoàn thiện các bài ca dao. a. …….ời cao, biển rộng, đất dày Ơn . a, nghĩa mẹ, công thầy …….ớ quên. b. Công . a như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước .ong nguồn .ảy ra. c. …….ên .ời mây .ắng như bông Ở dưới cánh đồng bông .ắng như mây.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 32 Bài 3. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Bố mẹ đi làm Ta đi học nhé Áo quần sạch sẽ Bầu .ời trong xanh. Giữ gìn bàn .ân Đừng quên đôi dép. Giữ gương mặt đẹp Nhớ đừng giận nhau. Con đường thì dài Đôi . ân thì ngắn Thời giờ nghiêm lắm ……ẳng thích rong .ơi. Nhưng mà bạn ơi Xin đừng .ạy vội Có đoàn có đội Tới .ường cùng nhau. (Theo Nguyễn Trọng Tạo)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 33 Bài 5. Điền dân hoặc dâng vào chỗ trống để hoàn thiện câu. a. Nông . là những người làm ra lúa gạo. b. Biển . cho đời những hạt muối, những con cá, con tôm,. c. . tộc Việt Nam rất yêu hoà bình. d. Nhìn mẹ thức khuya, dậy sớm, lòng em lại trào . niềm yêu thương vô bờ.