Hoặc
13 câu hỏi
Bài 9 trang 93 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Anh Cao rút ngẫu nhiên 1 lá bài từ bộ bài tây 52 lá. Tính xác suất của các biến cố sau. A. “Anh Cao rút được lá bài K”; B. “Anh Cao rút được lá bài chất rô”.
Bài 1 trang 92 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Một hộp chứa 8 tấm thẻ cùng loại được đánh số 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13, Thuý lấy ra ngẫu nhiên 1 tấm thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số là số nguyên tố là A. 0,225. B. 0,375. C. 0,435. D. 0,525.
Bài 6 trang 92 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Một hộp có 4 cây bút xanh, 3 cây bút đen và 2 cây bút đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Hà chọn ra ngẫu nhiên 1 cây bút từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau. A. “Cây bút lấy ra là bút xanh”; B. “Cây bút lấy ra không phải là bút đen”; C. “Cây bút lấy ra là bút tím”.
Bài 4 trang 92 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 21 là A. 0. B. 136. C. 118. D. 112.
Bài 3 trang 92 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Có 46% học sinh ở một trường trung học cơ sở thường xuyên đi đến trường bằng xe buýt. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của trường. Xác suất học sinh đó không thường xuyên đi xe buýt đến trường là A. 0,16. B. 0,94. C. 0,54. D. 0,35.
Bài 7 trang 92 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Một nhóm học sinh gồm 6 bạn có tên là Thái, Thảo, Thanh, Thuận, Vinh, Vũ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong nhóm. Tính xác suất của các biến cố sau. A. “Tên của bạn được chọn bắt đầu bằng chữ V”; B. “Tên của bạn được chọn gồm 4 chữ cái”; C. “Tên của bạn được chọn chứa 2 nguyên âm”.
Bài 10 trang 93 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Một túi chứa 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng. Khuê lần lượt lấy ra một cách ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp. a) Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra với phép thử trên. b) Tính xác suất của các biến cố sau. A. “Hai viên bi lấy ra có cùng màu”; B. “Có 1 viên bi xanh trong 2 viên bi lấy ra”; C. “Không có viên bi vàng...
Bài 2 trang 92 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Một hộp chứa các thẻ màu xanh và thẻ màu đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Vinh lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ, xem màu rồi trả lại hộp. Lặp lại thử nghiệm đó 75 lần, Vinh thấy có 24 lần lấy được thẻ màu xanh. Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được thẻ màu đỏ là A. 0,24. B. 0,28. C. 0,32. D. 0,68.
Bài 13 trang 94 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Một túi chứa một số tấm thẻ màu xanh và 6 tấm thẻ màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Thuỷ lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ, xem màu rồi trả lại túi. Lặp lại hoạt động đó 250 lần, Thuỷ thấy có 83 lần lấy được thẻ màu xanh. a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được thẻ màu xanh trong 250 lần thử ở trên”. b) Hãy ước lượng số tấm thẻ màu xanh có trong h...
Bài 5 trang 92 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Cường gieo một con xúc xắc cân đối 540 lần. Số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 540 lần gieo đó có khả năng lớn nhất thuộc vào tập hợp nào dưới đây? A. {80; 81; .; 100}. B. {101; 102; .; 120}. C. {121; 122; .; 161}. D. {20; 21; .; 40}.
Bài 12 trang 93 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Cho tấm bìa như Hình 1. Hùng xoay tấm bìa quanh tâm của nó và quan sát xem khi tấm bìa dừng quay, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Hùng ghi lại kết quả của các lần xoay ở bảng sau. Ô số 1 2 3 4 5 Số lần 34 38 25 27 36 a) Hãy tính xác suất thực nghiệm của các biến cố. A. “Mũi tên chỉ vào ô ghi số 3”; B. “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn”; C. “Mũi tên chỉ vào ô g...
Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Một hộp chứa 5 lá thăm cùng loại được đánh số 4; 7; 19; 23; 25. Lấy ra ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp. Hãy sắp xếp các biến cố sau theo thứ tự xác suất xảy ra tăng dần. A. “Lá thăm được lấy ra ghi số lẻ”; B. “Lá thăm được lấy ra ghi số nhỏ hơn 10”; C. “Lá thăm được lấy ra ghi số nguyên tố”;
Bài 11 trang 93 sách bài tập Toán 8 Tập 2. Tỉ lệ học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của một trường tiểu học là 83%. Gặp nhẫu nhiên một học sinh của trường. Tính xác suất của biến cố “Học sinh đó hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập”.