Hoặc
6 câu hỏi
Câu 2 trang 50 SBT Địa lí 11. Cho bảng số liệu. TRỮ LƯỢNG DẦU MỎ VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DẦU MỎ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2020 Khu vực Tổng trữ lượng (tỉ tấn) Lượng dầu thô khai thác (triệu tấn) Lượng dầu thô xuất khẩu (triệu tấn) Tây Nam Á 113,2 1297,3 874,9 Thế giới 244 4 165 2 108 (Nguồn. Tập đoàn dầu khí BP, 2022) - Tính tỉ trọng trữ lượng dầu mỏ, lượng dầu thô khai thác, lượng dầu t...
Câu 3 trang 50 SBT Địa lí 11. Viết báo cáo về. - Đặc điểm tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á. - Việc khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á.
1.1 trang 49 SBT Địa Lí 11. Dầu mỏ được phát hiện ở Tây Nam Á vào năm A. 1910. B. 1909. C. 1908. D. 1907.
1.2 trang 49 SBT Địa Lí 11. Năm 1960, tổ chức được thành lập ở khu vực Tây Nam Á có tên là A. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC). B. Hiệp hội các quốc gia Vùng Vịnh. C. Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh. D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
1.4 trang 49 SBT Địa Lí 11. Mục đích của OPEC là A. bảo vệ các thành viên khỏi ảnh hưởng từ bên ngoài. B. tạo ra một liên minh kinh tế và tiền tệ. C. giúp các nước thành viên khai thác và xuất khẩu được nhiều dầu mỏ nhất. D. giúp các thành viên kiểm soát giá dầu trên thế giới.
1.3 trang 49 SBT Địa Lí 11. Nguy cơ môi trường tiềm ẩn khi khai thác và vận chuyển dầu khí là A. rò rỉ khí đồng hành. B. tràn dầu. C. cháy nổ. D. động đất.