Hoặc
21 câu hỏi
Câu hỏi trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Thay lời chú sư tử trong khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô, kể về cuộc sống của mình.
Câu 2 trang 114 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa. a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống. b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho . c. Làng quê Việt Nam đẹp và .
Câu 1 trang 114 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Tên gọi của khu bảo tồn động vật hoang dã có gì đặc biệt?
Câu 3 trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn.
Câu 4 trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc. a. Giọt sương ? trên phiến lá. b. Trăng ? với những vì sao đêm. c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.
Câu 1 trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Chuẩn bị. - Chọn câu chuyện và nhân vật để đóng vai. - Đọc lại hoặc nhớ lại câu chuyện. Lưu ý các nhân vật và chi tiết quan trọng.
Bài 4 (trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2). Điền từ phù hợp vào chỗ trống để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc. a. Giọt sương ………………. trên phiến lá. b. Trăng ………………. với những vì sao đêm. c. Nắng ban mai ………………. lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.
Câu 3 trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Chỉnh sửa. Đọc lại đoạn văn, tự sửa các lỗi về nội dung (như gợi ý ở mục 2) và các lỗi về câu, từ,.
Câu hỏi trang 113 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Kể những việc con người đã làm để bảo vệ động vật hoang dã.
Câu 1 trang 114 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp. bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình
Câu 2 trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Viết. - Lựa chọn cách xưng hô phù hợp (ví dụ. xưng “ta” khi đóng vai Sơn Tinh để nói chuyện với Thuỷ Tinh; xưng “con” khi đóng vai Mi-lô nói chuyện với cha; xưng “tôi” khi đóng vai ông nhạc sĩ;.). - Bổ sung những chi tiết mới (vừa phù hợp với câu chuyện và sự phát triển tính cách của nhân vật, vừa mang yếu tố bất ngờ).
Câu 3 trang 114 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Những chi tiết nào cho biết các loài động vật ở khu bảo tồn được sinh sống tự do và không sợ bị săn bắn?
Bài 3 (trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2). Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn. a. Đàn chim én ………………. giữa trời xanh. (bay/ lượn/ chao liệng). → Lí do lựa chọn.…………………………………………………………………. b. Ve sầu ………………. trên những cành phượng vĩ để chào đón mùa hè. (kêu/ ca hát/ kêu ran) → Lí do lựa chọn.…………………………………………………………………. c. Chủ nghé con đang ………………. mấy nhánh...
Bài 2 (trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2). Chọn từ thích hợp ở bài tập 1 điền vào chỗ trống. a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống …………………………………… b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho………………………………… c. Làng quê Việt Nam đẹp và …………………………………………………
Câu 2 trang 114 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự phong phú của các loài động vật sống trong khu bảo tồn? Tìm câu trả lời đúng. A. Có hàng nghìn con hồng hạc. B. Có diện tích 8 202 ki-lô-mét vuông. C. Có khoảng 25 000 loài động vật. D. Có nhiều loài thú. tê giác, trâu rừng, hà mã, sư tử,.
Câu 4 trang 114 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Em có suy nghĩ gì về những loài động vật sống trong khu bảo tồn Ngô-rông-gô-rô?
Bài 5 (trang 91 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2). Điền từ thích hợp để hoàn thành câu. a. Phụ nữ thường nói năng ……………………. (nho nhỏ/ nhỏ nhen/ nhỏ nhẹ) b. Các cô gái Việt duyên dáng ……………………. và trong bộ áo dài truyền thống (lượt thượt/ tha thướt/ lướt thướt). c. Núi rừng Tây Bắc thật ……………………. (hùng vĩ/ hùng tráng/hùng hổ).
Đề bài (trang 92 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2). Thay lời chú sư tử trong khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-cô, viết 2-3 câu về cuộc sống của mình.
Bài 1 (trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2). Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp. bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình a. Bình có nghĩa là yên ổn. bình an, b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định. bình chọn,
Bài 2 (trang 92 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2). Sửa lỗi trong bài làm của em (nếu có).
Bài 1 (trang 91 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2). Viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.