Hoặc
15 câu hỏi
1.8 trang 34 SBT Địa Lí 11. Ngành công nghiệp nào không phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á A. Điện tử — tin học. B. Chế biến thực phẩm. C. Khai thác khoáng sản. D. Hàng không - vũ trụ.
1.9 trang 34 SBT Địa Lí 11. Hoạt động dịch vụ nào đóng vai trò then chốt đối với tất cả các nước khu vực Đông Nam Á A. Giao thông vận tải. C. Ngoại thương. B. Tài chính ngân hàng. D. Du lịch.
Câu 6 trang 37 SBT Địa Lí 11. Dựa vào bảng 12.2 trang 56 SGK, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng cao su của khu vực Đông Nam Á và thế giới trong giai đoạn 2000 - 2020. Nêu nhận xét.
1.6 trang 34 SBT Địa Lí 11. Ngành chăn nuôi khu vực Đông Nam Á đang được chú trọng phát triển là do A. có nhiều giống vật nuôi và đồng cỏ lớn. B. cơ sở thức ăn cho ngành đã được đảm bảo. C. chất lượng cuộc sống nâng lên và đem lại hiệu quả kinh tế cao. D. ngành trồng trọt có xu hướng giảm.
Câu 2 trang 35 SBT Địa Lí 11. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của khu vực Đông Nam Á? Hãy sửa lại các câu sai. a) Ngô là cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất khu vực Đông Nam Á. b) Đông Nam Á trồng nhiều cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu đứng hàng đầu thế giới như cao su, cọ dầu, cà phê, hồ tiêu,. c) Chăn nuôi là ngành...
Câu 5 trang 37 SBT Địa Lí 11. Cho bảng số liệu. GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị. tỉ USD) Tiêu chí/ Năm 2000 2010 2019 2020 GDP theo giá hiện hành (tỉ USD) 614,7 2017,3 3 314,1 3 083,3 Tốc độ tăng GDP (%) 7,0 7,8 4,5 1,1 (Nguồn. Ngân hàng Thế giới, 2022) - Vẽ biểu đồ thể hiện GDP và tốc độ tăng GDP của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2000 - 2020. - Nhận xét...
1.4 trang 34 SBT Địa Lí 11. Cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á là A. lúa mì. B. ngô. C. khoai tây D. lúa gạo.
1.7 trang 34 SBT Địa Lí 11. Ngành thuỷ sản của khu vực Đông Nam Á đang thay đổi theo hướng nào A. Tăng cường đánh bắt ven bờ. B. Chú trọng phát triển nuôi trồng. C. Hạn chế xuất khẩu. D. Cấm đánh bắt thuỷ sản.
1.3 trang 34 SBT Địa Lí 11. Ngành nông nghiệp không phải sinh kế ở quốc gia Đông Nam Á nào sau đây? A. Xin-ga-po và Bru-nây. C. Việt Nam và Đông Ti-mo. B. Xin-ga-po và Đông Ti-mo. D. Bru-nây và Mi-an-ma.
1.1 trang 34 SBT Địa Lí 11. Kinh tế khu vực Đông Nam Á không có đặc điểm nào sau sau đây A. Quy mô rất lớn và tăng nhanh. B. Nền kinh tế phát triển năng động. C. Đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá. D. Tốc độ tăng GDP cao hơn mức trung bình của thế giới.
1.5 trang 34 SBT Địa Lí 11. Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là A. làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. B. xuất khẩu thu ngoại tệ. C. thay thế cây lương thực. D. khai thác thế mạnh về đất đai và khí hậu.
Câu 7 trang 37 SBT Địa Lí 11. Dựa vào hình 12.3 trang 57 SGK, hãy kể tên và nêu cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp chính ở 11 quốc gia khu vực Đông Nam Á. Tên trung tâm Thuộc quốc gia Cơ cấu ngành Hà Nội
Câu 4 trang 36 SBT Địa Lí 11. Dựa vào hình 12.3 trang 57 SGK, hãy liệt kê các cảng biển, sân bay quan trọng ở khu vực Đông Nam Á theo bảng mẫu dưới đây. Quốc gia Các cảng biển, sân bay chính Mi-an-ma Ma-lai-xi-a Thái Lan Việt Nam Xin-ga-po
Câu 3 trang 36 SBT Địa Lí 11. Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành các đoạn văn dưới đây về hoạt động giao thông vận tải của khu vực Đông Nam Á. nâng cấp đường bộ đường cao tốc đường biển cao tốc nhộn nhịp vận tải hàng không vận chuyển - Giao thông (1)………. được đầu tư, hiện đại hoá mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất tăng nhanh. Hành lang Đông - Tây (kết nối Việt Nam, Lào, Thái Lan, Mi-an-ma), (...
1.2 trang 34 SBT Địa Lí 11. Thành tựu trong phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á không phải do A. tận dụng được các lợi thế về tự nhiên. B. thu hút được các nguồn đầu tư bên ngoài. C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh,. D. tận dụng được lực lượng lao động đông, giá rẻ.