Hoặc
17 câu hỏi
Câu 2 trang 68 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Xác định trợ từ/ thán từ được sử dụng trong các lời thoại sau. Chỉ ra căn cứ để xác định trợ từ/ thán từ và tác dụng của mỗi trợ từ/ thán từ được sử dụng trong các lời thoại. a. – Những thứ sang trọng, những thứ đắt tiền … Không, Nhàn cần điều khác cơ. Điều gì thì anh hiểu đấy. (Lưu Quang Vũ, Bệnh sĩ) b. – Chết thật! Phải gọi bác Nha! (Lưu Quang Vũ, Bệnh sĩ) c....
Câu 6 trang 60 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới. BỆNH SĨ Lưu Quang Vũ Cảnh V (trích) Tại trụ sở Liên hợp Xã, trong một buổi lễ trọng thể. Lược thuật. Trong lúc chờ lãnh đạo và quan khách đến dự lễ, người ta nghe những lời ca thán về sự đình trệ canh tác thời vụ, những đảo lộn trong sinh hoạt của xã viên trong Liên hợp Xã,. do cách huy động nhân lực, kinh phí v...
Câu 3 trang 69 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Trong cách cặp câu a1- a2; b1-b2; c1-c2 dưới đây, những từ in đậm nào là trợ từ? Căn cứ vào đâu để em khẳng định như vậy? a1 – (tháo băng ở tay) Em chả bị đau tay đau tiếc gì cả. Em vờ thôi! a2 – Chẳng lẽ mới bắt đầu việc này mà em đã xin thôi, không làm nữa? b1 - Ở đây, người ta sống bằng những cái giả, đổi mới giả, tiên tiến giả, và rất buồn là chính cha em là...
Câu 3 trang 59 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Theo em, vì sao hành động của các nhân vật và cách giải quyết xung đột trong màn kịch Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục lại làm bật lên tiếng cười?
Câu 5 trang 69 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phát biểu cảm nhận của em về sắc thái hoặc ý nghĩa của tiếng cười trong văn bản trên, trong đó có sử dụng ít nhất hai trợ từ.
Câu 1 trang 70 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Em hãy thực hiện yêu cầu của đề bài dưới đây theo các bước trong quy trình nói đã học. Đề bài. Trình bày ý kiến của em về một trong những vấn đề sau. - Thói hám danh, học đòi làm sang. - Bệnh sĩ diện. - Thói lừa gạt. - Thói sính ngoại.
Câu 4 trang 69 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Xác định thán từ và nêu rõ tác dụng của thán từ trong các câu sau. a. – Hừ, đúng lúc cần thi lại…. Thôi, tôi cầm đuốc một mình vậy b. – Bác Nha ơi, anh Sửu ơi, cậu Đại…. tức là võ sĩ Đại Dương, bị đấm bất tỉnh nhân sự. c. – Thật ạ, Thế thì thật là… Thôi cậu gắng chịu, bị chảy máu có tí mà cơ quan được cả con lợn, giá nó cắn cả tớ có phải hay không?
Câu 4 trang 59 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Những cụm từ in nghiêng đặt trong ngoặc đơn như. . “Ông Giuốc-đanh (nhìn áo của bác phó may).”, “Ông Giuốc-đanh . (nói riêng).” là lời của ai và có vai trò thế nào trong văn bản kịch?
Câu 5 trang 59 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Xác định chủ đề của văn bản Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục. Phân tích một trong những thủ pháp nghệ thuật mà em cho là có hiệu quả rõ rệt trong việc thể hiện chủ đề của đoạn trích.
Câu 4 trang 70 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Theo em, văn bản “Kiến nghị về việc tạo không gian yên tĩnh, thuận lợi cho sinh hoạt, học tập” trong SGK đã đáp ứng được yêu cầu đối với kiểu văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống như thế nào?
Câu 2 trang 59 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Trong số các thành phần của ngôn ngữ kịch nói chung, hài kịch nói riêng dưới đây, thành phần nào không phải là ngôn ngữ nhân vật? a. Lời đối thoại b. Lời độc thoại c. Lời chỉ dẫn sân khấu d. Lời bàng thoại
Câu 1 trang 68 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tìm từ ngữ thích hợp (đã sử dụng trong mục Tri thức ngữ văn của bài học) để điền vào chỗ trống. a. Trợ từ là những từ chuyên dùng để.hoặc.của người nói với người nghe hoặc với sự việc được nói đến trong câu. Có thể chia thành hai loại trợ từ là.và. b. Thán từ là những từ dùng để.của người nói hoặc dùng để.Có thể chia thành hai loại thán từ là.và.
Câu 5 trang 70 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Thực hiện các bước viết văn bản theo quy trình đối với đề bài dưới đây. Đề bài. Giả sử em được phụ huynh giao nhiệm vụ thay mặt gia đình em viết bản kiến nghị gửi tới bác tổ trưởng tổ dân phố đề nghị khắc phục tình trạng ô nhiễm do rác thải sinh hoạt hoặc do tiếng ồn,… xảy ra trong khu dân cư thời gian gần đây. Em hãy hoàn thành bản kiến nghị đó.
Câu 1 trang 59 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tìm từ ngữ thích hợp (đã sử dụng trong mục Tri thức ngữ văn của bài học) điền vào chỗ trống trong các câu văn/ đoạn văn sau. a. Nhân vật của hài kịch là đối tượng của., gồm những hạng người hiện thân cho các thói hư tật xấu hay những gì.trong xã hội. b. Hành động trong hài kịch là toàn bộ.của các nhân vật tạo nên nội dung của tác phẩm hài kịch. Hành động thể hiệ...
Câu 1 trang 69 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Tìm từ ngữ thích hợp (đã sử dụng trong mục Tri thức về kiểu bài của bài học) điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau. Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống là kiểu văn bản thông tin,.,. của người viết; đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân.,.một vấn đề của đời sống thuộc thẩm quyền của họ.
Câu 3 trang 70 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Dòng nào dưới đây nêu KHÔNG ĐÚNG yêu cầu cụ thể thuộc “phần nội dung kiến nghị” theo mẫu kiến nghị về một vấn đề xã hội trong SGK? a. Nêu sự việc, vấn đề, lí do kiến nghị. b. Nêu ý kiến kiến nghị. c. Lời cam đoan (nếu có) hoặc khẳng định lại lí do kiến nghị. d. Đề xuất các hướng giải quyết của người kiến nghị (nếu có).
Câu 2 trang 69 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1. Một văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống không nhất thiết phải cung cấp đầy đủ, chính xác nội dung nào trong số các nội dung dưới đây? a. Các thông tin về thời gian, địa điểm, tên tổ chức hoặc cá nhân nhận kiến nghị; b. Thông tin về người viết kiến nghị; c. Lí do, nội dung kiến nghị. d. Đề xuất các hướng giải quyết của người kiến nghị.