Hoặc
14 câu hỏi
Câu 6 trang 74 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây. Những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông Phát triển kinh tế Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông Thuận lợi Khó khăn Thuận lợi Khó khăn . . . .
5. trang 70 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Đảo có diện tích lớn nhất của nước ta là đảo A. Lý Sơn. B. Cát Bà. C. Phú Quốc. D. Cái Bầu.
Câu 3 trang 71 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi. Chất lượng nước biển ven bờ Việt Nam còn khá tốt, giá trị các thông số đặc trưng phần lớn nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam. Tuy nhiên, tại một số thời điểm, ở một vài vị trí có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao. Vào mùa mưa, mức độ ô nhiễm gia tăng do các hợp chất hữu cơ, hợp chất chứa nitơ, chất rắn lơ l...
Câu 2 trang 71 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (….) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây. 100 km² đảo quần đảo quyền sở hữu đông – tây bắc – nam lãnh hải đất liền quyền tài phán thềm lục địa trực thuộc Trung ương vùng đặc quyền kinh tế 200 km² lợi thế Việt Nam là một quốc gia nằm ven Biển Đông. Đường bờ biển dài 3 260 km theo chiều ……………………….,chiếm tỉ...
Câu 8 trang 75 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Dựa vào đoạn tư liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu. Vào năm 1833, vua Minh Mạng ra chỉ dụ cho bộ Công. “Trong hải phận Quảng Ngãi, có một dải Hoàng Sa, xa trong trời nước một màu, không phân biệt nông hay sâu. Gần đây, thuyền buôn thường (mắc cạn) bị hại! Nay nên dự bị thuyền mành, đến sang năm sẽ phái người tới đó dựng miếu, lập bia và trồng nhiều...
Câu 7 trang 74 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về ảnh hưởng của tài nguyên đến hoạt động kinh tế vùng biển đảo nước ta. Cột A (Tài nguyên) Cột B (Hoạt động kinh tế) 1. Hơn 2 000 loài cá. a. Ngư nghiệp. 2. Trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. b. Du lịch. 3. Trữ lượng cát thuỷ tinh, titan lớn. c. Công nghiệp năng lượng. 4. Nhiề...
7. trang 70 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Đến năm 2021, đảo hoặc quần đảo nào sau đây không phải là đơn vị hành chính cấp huyện? A. Quần đảo Thổ Chu. B. Đảo Lý Sơn. C. Đảo Cồn Cỏ. D. Đảo Phú Quốc.
1. trang 70 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Nước ta không tiếp giáp với vùng biển của A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Cam-pu-chia. D. Lào.
6. trang 70 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Vùng biển nước ta mở rộng về A. phía đông. B. phía tây. C. phía bắc. D. phía nam.
4. trang 70 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Việt Nam và Trung Quốc đã thống nhất về đường phân định . ở vịnh Bắc Bộ. A. lãnh hải và thềm lục địa B. vùng đặc quyền kinh tế C. lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa D. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế
Câu 5 trang 73 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Hãy nối tên đơn vị hành chính cấp huyện (ở cột A) với vịnh biển (ở cột B) cho phù hợp. Cột A Cột B 1. Vân Đồn 2. Kiên Hải a. Vịnh Bắc Bộ 3. Cát Hải 4. Cô Tô b. Vịnh Thái Lan 5. Bạch Long Vĩ
Câu 4 trang 73 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. STT Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển, đảo nước ta Đúng Sai 1 Vùng biển nước ta có điều kiện thuận lợi để khai thác thuỷ sản. 2 Môi trường vùng biển nước ta không có biểu hiện ô nhiễm. 3 Vùng nước ven biển nước ta thường xuyên bị ô nhiễm. 4 Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản giúp bảo vệ...
2. trang 70 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Vùng biển nước ta A. gồm phần lớn Biển Đông. B. là một phần Biển Đông. C. là các vịnh, đảo và quần đảo. D. là các vịnh và vùng biển ven bờ.
3. trang 70 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Biên giới trên vùng biển nước ta là A. đường cơ sở. B. ranh giới ngoài của lãnh hải. C. ranh giới ngoài của nội thuỷ. D. đường bờ biển.