Hoặc
8 câu hỏi
Câu 3 trang 4 SBT Công nghệ 8. Trên bản vẽ kĩ thuật, nét liền mảnh được dùng để A. vẽ đường bao thấy, cạnh thấy. B. vẽ đường bao khuất, cạnh khuất. C. đường kích thước, đường gióng. D. vẽ đường tâm, đường trục.
Câu 7 trang 5 SBT Công nghệ 8. Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trên Hình 1.1.
Câu 2 trang 4 SBT Công nghệ 8. Một viên gạch có kích thước một bề mặt 200 mm và 100 mm. Trên bản vẽ, bề mặt đó được vẽ với kích thước tương ứng là 20 mm và 10 mm. Tỉ lệ vẽ là. A. 1 . 2. B. 1 . 4 C. 1 . 5. D. 1 . 10.
Câu 1 trang 4 SBT Công nghệ 8. Khổ giấy A4 là khổ giấy có kích thước. A. 841 x 594. B. 594 x 420. C. 420 x 297. D. 297 x 210.
Câu 4 trang 5 SBT Công nghệ 8. Trên bản vẽ kĩ thuật, nét đứt mảnh được dùng để A. vẽ đường bao thấy, cạnh thấy. B. vẽ đường bao khuất, cạnh khuất. C. vẽ đường tâm đường trục. D. vẽ đường gióng, đường kích thước.
Câu 5 trang 5 SBT Công nghệ 8. Chỉ ra phát biểu đúng. A. Đường kích thước được vẽ bằng nét đứt mảnh. B. Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh và thường có vẽ mũi tên ở 2 đầu. C. Đường kích thước được vẽ bằng nét liền đậm và thường có vẽ mũi tên ở 2 đầu. D. Đường kích thước được vẽ bằng nét gạch dài – chấm – mảnh.
Câu 8 trang 6 SBT Công nghệ 8. Hãy vẽ lại Hình 1.2 trên giấy A4 với tỉ lệ 1.1.
Câu 6 trang 5 SBT Công nghệ 8. Chỉ ra phát biểu đúng. A. Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước. B. Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường gióng nên vẽ song song với độ dài cần ghi kích thước. C. Đường gióng được vẽ bằng nét đứt mảnh. Đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước. D. Đường gióng được vẽ bằng nét liền đ...