Hoặc
17 câu hỏi
Câu 7 trang 48 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, em hãy cho biết. Hiện nay, việc khai thác và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long có cần thiết không? Vì sao?
b) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Từ xa xưa, để khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ thống sông Hồng, người Việt đã làm gì? A. Đào hệ thống kênh dẫn nước. B. Tổ chức đắp đê, trị thuỷ. C. Đào kênh dẫn nước tưới hoặc tiêu nước, phân lũ đắp đê,. D. Đổ đất để tôn ruộng lên cao.
g) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Văn hoá của cư dân đồng bằng sông Cửu Long mang đậm chất sông nước vì A. có nhiều con sông lớn, kênh lớn. B. có nghề trồng lúa nước ra đời sớm. C. có cuộc sống gắn bó, ứng xử thường xuyên với môi trường sông nước. D. có nhà nổi, chợ nổi trên các dòng sông lớn.
d) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Vùng đất Nam Bộ Việt Nam sớm được khai khẩn, trở thành một trung tâm → nông nghiệp lúa nước vì A. có đồng bằng phì nhiêu, rộng lớn. B. có nền văn minh hình thành sớm, phát triển rực rỡ. C. có dấu ấn đặc sắc trong lịch sử khu vực. D. có quá trình thích ứng tự nhiên thuận lợi.
Câu 4 trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a) Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa kết hợp với tác động của thuỷ triều và sóng biển. b) Nhờ mạng lưới sông hình nan quạt, chế độ nước sông Hồng điều hoà hơn sông Cửu Long. c) Tổng lượng phù sa của hệ thống sông Hồng lớn do hàm lượng phù sa trong nước sông rất cao. d) Tổng lượng phù...
a) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Hai phụ lưu lớn nhất của sông Hồng là A. sông Đuống và sông Luộc. B. sông Trà Lý và sông Đáy. C. sông Đà và sông Lô. D. sông Thao và sông Gâm.
a) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, công việc quan trọng hàng đầu là rồi A. điều tiết và chế ngự nguồn nước. B. cải tạo đất phù sa ven sông. C. khai thác sản phẩm từ sông nước. D. làm hoạ tiết trên trống đồng.
Câu 6 trang 48 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Hãy ghép các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp với quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long.
c) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Các hoạ tiết hình thuyền trên trống đồng Đông Sơn thể hiện điều gì? A. Cuộc sống gắn bó với sông nước của người Việt cổ. B. Khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ thống sông Hồng. C. Chú trọng đắp đê để phát triển sản xuất. D. Người Việt cổ sớm biết khai thác các sản phẩm tự nhiên.
e) trang 47 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Quá trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long có điểm gì khác với quá trình khai khẩn đồng bằng sông Hồng? A. Là nền tảng kinh tế nông nghiệp. B. Là quá trình cải tạo, thích ứng với tự nhiên. C. Là quá trình đắp đê, trị thuỷ. D. Là vùng đất hoang vu.
Câu 3 trang 46 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Dựa vào hình 1.2 và hình 1.4 trang 159, 160 SGK, hãy hoàn thiện bảng theo mẫu. CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG Sông Hồng Cửu Long Chung Mùa lũ Mùa cạn
d) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Hai nhánh chính của sông Cửu Long là A. sông Tiền và sông Hậu. B. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn. C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ D. sông Ông Đốc và sông Cửa Lớn.
c) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Bề mặt châu thổ sông Hồng không còn được phù sa bồi đắp nên tồn tại trũng, nguyên nhân là do A. tác động của biến đổi khí hậu. B. có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ các dòng sông. C. lượng phù sa sông ngày càng ít. D. có hệ thống sông đào đưa hết nước sông và phù sa ra biển.
Câu 2 trang 46 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm sông và châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long.
b) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Châu thổ sông Hồng có dạng tam giác. A. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình. B. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hoá. C. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hoá. D. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.
e) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Vào mùa lũ, bề mặt châu thổ sông Cửu Long bị ngập một vùng đất rộng khoảng 10 000 km^2, chủ yếu ở A. khu vực ven Biển Đông. B. khu vực bờ biển ven vịnh Thái Lan. C. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên. D. bán đảo Cà Mau.
g) trang 45 SBT Lịch Sử và Địa Lí 8. Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là A. nền đất vùng ven biển của châu thổ ngày càng kém bền vững. B. bề mặt châu thổ bị hạ thấp do các tác động nội lực. C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm. D. lưu lượng nước sông Mê Công ngày càng lớn.