Hoặc
20 câu hỏi
Câu 16 trang 13 SBT Địa Lí 8. Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào? Địa hình ở địa phương em có những thế mạnh và hạn chế nào trong phát triển các ngành kinh tế?
Câu 15 trang 12 SBT Địa Lí 8. Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau về hạn chế của các khu vực địa hình đối với khai thác kinh tế.
Câu 10 trang 11 SBT Địa Lí 8. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thấy sự phân hoá thiên nhiên giữa các Dãy núi Tác động Dãy Hoàng Liên Sơn Dãy Trường Sơn Dãy Bạch Mã
Câu 6 trang 9 SBT Địa Lí 8. Quan sát hình 2.1 trang 98 SGK hãy xác định vị trí các đảo và quần đảo. - Đảo Bạch Long Vĩ - Đảo Cồn Cỏ - Đảo Phú Quốc - Đảo Côn Sơn - Quần đảo Hoàng Sa - Quần đảo Trường Sa
Câu 9 trang 11 SBT Địa Lí 8. Hoàn thành bảng đặc điểm các kiểu địa hình bờ biển nước ta theo mẫu sau. Bờ biển mài mòn Bờ biển bồi tụ Phân bố Đặc điểm
c) trang 8 SBT Địa Lí 8. Khu vực địa hình nào sau đây của nước ta đặc trưng bởi hướng núi vòng cung (cánh cung)? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 13 trang 12 SBT Địa Lí 8. Khu vực đồng bằng nước ta có những thuận lợi nào để phát triển các ngành kinh tế? Cho biết các hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng.
d) trang 8 SBT Địa Lí 8. Đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3147 m - “Nóc nhà của Đông Dương” - nằm ở khu vực nào? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 14 trang 12 SBT Địa Lí 8. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau.
b) trang 8 SBT Địa Lí 8. Ở Việt Nam, diện tích đồng bằng chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích lãnh thổ? A. 3/4. B. 1/4. C. 2/4. D. 2/3.
Câu 8 trang 10 SBT Địa Lí 8. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa ở nước ta. bồi tụ nông thu hẹp mài mòn sâu phát triển Bờ biển nước ta dài 3 260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên, có hai kiểu là bờ biển (1). và bờ biển (2). Thềm lục địa tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ (3). và mở rộng, ở vùng biển miền Trung sâu hơn và (4).
Câu 5 trang 9 SBT Địa Lí 8. Quan sát hình 2.1 trang 98 SGK, hãy kể tên một số dãy núi theo mẫu sau. Hướng Dãy núi Tây Bắc - Đông Nam Vòng cung Tây - Đông
Câu 12 trang 11 SBT Địa Lí 8. Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về thế mạnh đối với khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi nước ta. Khu vực đồi núi nước ta có nguồn lâm sản phong phú thuận lợi phát triển (1)………… các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn tạo điều kiện phát triển (2)…………. thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho (3).như các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên,.; Đây là nơi có nguồn tài...
e) trang 8 SBT Địa Lí 8. “Nổi bật với các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng; ở phía bắc và phía nam là các khối núi cao” là đặc điểm của vùng A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 2 trang 8 SBT Địa Lí 8. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành các thông tin về đặc điểm địa hình nước ta. 1% 14% 70% 85% - Ở Việt Nam chỉ có (1). diện tích lãnh thổ trên 2.000 m. - (2). diện tích nước ta có độ cao dưới 500 m. - Địa hình có độ cao 1 000 m trở xuống chiếm (3). diện tích lãnh thổ. - Địa hình có độ cao từ trên 1.000 m đến 2.000 m chiếm (4). diện tích lãnh thổ.
Câu 4 trang 9 SBT Địa Lí 8. Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồi núi nước ta.
Câu 11 trang 11 SBT Địa Lí 8. Hãy ghi chú cho sơ đồ sau về sự phân hoá thiên nhiên theo đại cao địa hình ở nước ta.
Câu 3 trang 8 SBT Địa Lí 8. Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm địa hình đồng bằng ở nước ta? a) Đồng bằng ở Việt Nam đều là những châu thổ các sông. b) Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng duyên hải miền Trung có diện tích tương đương nhau. c) Trên bề mặt đồng bằng sông Hồng không có các ô trũng. d) Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta. e) Đồng bằng lớn nhất ở duyên hải...
a) trang 8 SBT Địa Lí 8. Hướng chính của địa hình Việt Nam là A. tây bắc - đông nam. B. tây nam - đông bắc. C. đông bắc - tây nam. D. đông nam - tây bắc.
Câu 7 trang 10 SBT Địa Lí 8. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồng bằng nước ta.