Hoặc
9 câu hỏi
Câu 3 trang 19 SBT Lịch Sử 8. Nội dung nào sau đây là điểm mới về hoạt động ngoại thương của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII ? A. Thăng Long (Hà Nội) trở thành trung tâm buôn bán duy nhất của cả nước. B. Vân Đồn (Quảng Ninh) trở thành nơi duy nhất buôn bán với nước ngoài. C. Thu hút được nhiều thương nhân châu Âu đến Đại Việt buôn bán. D. Thương nhân châu Á bắt đầu đến Đại Việt để trao đổi,...
Câu 9 trang 20 SBT Lịch Sử 8. Sưu tầm tư liệu và viết một đoạn ngắn giới thiệu một thành tựu tiêu biểu về thủ công nghiệp hoặc văn học, nghệ thuật của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII mà em ấn tượng nhất.
Câu 5 trang 19 SBT Lịch Sử 8. Ý nào sau đây không đúng về nghệ thuật của Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII? A. Xuất hiện nghệ thuật múa rối. B. Điêu khắc gỗ trong các đình, chùa với những nét chạm khắc tinh xảo. C. Nghệ thuật sân khấu phát triển với các loại hình như chèo, tuồng, D. Xuất hiện nghệ thuật tranh dân gian như tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống,.
Câu 2 trang 19 SBT Lịch Sử 8. Nét nổi bật về kinh tế thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là gì? A. Các nghề thủ công truyền thống bị mai một và kém phát triển. B. Ngành khai thác mỏ phát triển mạnh trên quy mô lớn. C. Các nghề thủ công truyền thống được tiếp tục duy trì và phát triển. D. Thợ thủ công đã chế tạo được các tàu thuỷ chạy bằng hơi nước.
Câu 4 trang 19 SBT Lịch Sử 8. Một trong những chuyển biến lớn về tôn giáo của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là gì? A. Nho giáo không được đề cao trong giáo dục và khoa cử. B. Hoạt động truyền bá Thiên Chúa giáo ngày càng gia tăng. C. Phật giáo và Đạo giáo giữ vai trò chủ đạo trong đời sống. D. Nhiều tín ngưỡng truyền thống ở làng xã bị mai một.
Câu 8 trang 20 SBT Lịch Sử 8. Quan sát hình 8.2, hãy. a) Cho biết tên của địa danh theo gợi ý. là một đô thị cổ ở Quảng Nam. b) Tìm hiểu và giới thiệu vị trí địa lí, giá trị lịch sử, văn hoá của địa danh này.
Câu 1 trang 19 SBT Lịch Sử 8. Đến đầu thế kỉ XVIII, tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài có biểu hiện nào sau đây? A. Công cuộc khai hoang, mở rộng diện tích canh tác phát triển. B. Hoạt động đắp đê, làm thuỷ lợi được đặc biệt chú trọng. C. Nạn vỡ đê, mất mùa chấm dứt. D. Tình trạng ruộng đất bỏ hoang, vỡ đê, mất mùa diễn ra ở nhiều nơi.
Câu 6 trang 20 SBT Lịch Sử 8. Quan sát hình 8.1, hãy. a) Cho biết tên của nhân vật lịch sử theo gợi ý. đây là người đặt nền tảng cho chữ Quốc ngữ. b) Tìm hiểu và nêu những đóng góp của nhân vật này đối với nền văn hoá Việt Nam.
Câu 7 trang 20 SBT Lịch Sử 8. Ghép thành tựu văn học ở cột A với các tác phẩm ở cột B sao cho đúng.