Hoặc
14 câu hỏi
Bài 7.5 trang 28 SBT Hóa học 11. Người ta thường dùng các bình bằng thép để đựng và chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc vì A. dung dịch H2SO4 đặc bị thụ động hoá trong thép. B. dung dịch H2SO4 đặc không phản ứng với sắt ở nhiệt độ thường. C. dung dịch H2SO4 đặc không phản ứng với kim loại ở nhiệt độ thường. D. thép có chứa các chất phụ trợ không phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc.
Bài 7.6 trang 29 SBT Hóa học 11. Hỗn hợp (X) gồm Mg và Fe2O3 có khối lượng 20 gam tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thoát ra a L khí H2 (đkc) và tạo thành dung dịch (Y). Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch (Y) và lọc kết tủa, tách ra nung đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp (X) là A. 40%. B. 60%. C. 25%. D. 75%.
Bài 7.2 trang 28 SBT Hóa học 11. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al, Fe, Au, Pt. B. Zn, Pt, Au, Mg. C. Al, Fe, Zn, Mg. D. Al, Fe, Au, Mg.
Bài 7.3 trang 28 SBT Hóa học 11. Dung dịch sulfuric acid đặc khác dung dịch sulfuric acid loãng ở tính chất hoá học nào? A. Tính base mạnh. B. Tính oxi hoá mạnh. C. Tính acid mạnh. D. Tính khử mạnh.
Bài 7.10 trang 29 SBT Hóa học 11. Sơ đồ quy trình dưới đây mô tả các bước trong quá trình sản xuất phân bón (Z). Hãy xác định các chất (A), (Q), (X), (Y), (Z). Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
Bài 7.8 trang 29 SBT Hóa học 11. Trong lúc làm thí nghiệm, do bất cẩn nên một học sinh bị dung dịch H2SO4 đặc rơi lên tay. Hãy nêu biện pháp xử lí trong tình huống này trước khi đưa học sinh đến cơ sở y tế gần nhất.
Bài 7.12* trang 30 SBT Hóa học 11. Đặt hai cốc (A) và (B) có khối lượng bằng nhau lên hai đĩa cân thấy cân thăng bằng. Cho 15,9 gam Na2CO3 vào cốc (A) và 17,73 gam CaCO3 vào cốc (B), sau đó thêm 18 gam dung dịch H2SO4 98% vào cốc (A) và m gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc (B) thì thấy cân thăng bằng. Tính khối lượng dung dịch HCl đã cho vào cốc (B).
Bài 7.9 trang 29 SBT Hóa học 11. Sulfuric acid là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, được mệnh danh là “máu” của các ngành công nghiệp. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm 3 công đoạn chính. sản xuất SO2 → sản xuất SO3 → sản xuất H2SO4. Trong công đoạn sản xuất SO3 từ SO2 để thực hiện cần có điều kiện phản ứng thích hợp. Hãy cho...
Bài 7.13* trang 30 SBT Hóa học 11. Đặt hai cốc (A), (B) có cùng khối lượng lên hai đĩa cân thấy cân thăng bằng. Cho vào cốc (A) 102 gam AgNO3 dạng rắn; cốc (B) 124,2 gam K2CO3 dạng rắn. a) Thêm 100 gam dung dịch HCl 29,2% vào cốc (A); 100 gam dung dịch H2SO4 24,5% vào cốc (B). Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc (A) (hay cốc B) để cân trở lại thăng bằng? b) Sau khi cân đã thăng bằng, lấy một nửa...
Bài 7.11 trang 30 SBT Hóa học 11. Cho các dung dịch không màu của mỗi chất sau đây chứa trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Na2CO3, MgSO4, KNO3, NaOH, HCl. Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Bài 7.7 trang 29 SBT Hóa học 11. Bình đựng dung dịch H2SO4 đặc để trong không khí ẩm lâu ngày thì khối lượng bình có thay đổi không? Vì sao?
Bài 7.14* trang 30 SBT Hóa học 11. Bảng dưới đây cho biết độ tan của ba muối trong nước ở những nhiệt độ khác nhau. a) Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của ba muối theo nhiệt độ. Nhiệt độ của nước (oC) Độ tan (gam/100 gam nước) Na2CO3 NH4Cl K2SO4 0 7,1 29,70 7,33 20 21,40 37,56 11,11 40 48,50 46,00 14,97 60 46,50 53,30 18,20 80 45,80 65,60 21,29 100 45,50 77,30 24,10 b) Độ tan của các chất rắn trong nướ...
Bài 7.4 trang 28 SBT Hóa học 11. Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc nào sau đây đúng? A. Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều. B. Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều. C. Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều. D. Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.
Bài 7.1 trang 28 SBT Hóa học 11. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Al. B. Zn. C. Na. D. Cu.