Hoặc
32 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 84 Bài 2. Đặt câu nói về bức tranh ở trang 128, SGK Tiếng Việt 4, tập một. Gạch dưới chủ ngữ của mỗi câu. a) Một câu giới thiệu bức tranh hoặc người trong tranh. M. Bức tranh này là cảnh chuẩn bị Tết ở một gia đình. b) Một câu nói về màu sắc hoặc hình dáng của sự vật. c) Một câu nói về hoạt động của người
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 80 Bài 4. Kể và viết lại những việc em đã làm để nâng cao sức khoẻ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 84 Bài 1. Gạch dưới chủ ngữ trong các câu sau. Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. Đỉnh Đê Ba nổi lên như một hòn đảo. Sương tan dần. Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm. Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày bắt đầu. Thanh niên vào rừng. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già trong làng chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86 Bài 5. Em thích nhất chi tiết nào trong bài đọc? Vì sao?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 80 Bài 2. Tóm tắt một biện pháp được liệt kê trong bài đọc bằng một câu ngắn (5 – 10 tiếng). M. Sau một tiếng ngồi học, cần đứng dậy, vận động.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 81 Bài 2. Đặt một câu nói về sức khoẻ của em hoặc về việc em tập thể dục thể thao để bảo vệ sức khoẻ. Gạch dưới chủ ngữ của câu đó.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83 Bài 5. Em có suy nghĩ gì về danh y Tuệ Tĩnh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86 Bài 4. Gạch dưới chủ ngữ trong câu sau. Bác ân cần thăm hỏi, chúc mọi người yên tâm chữa bệnh cho mau khỏi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 81 Bài 1. Gạch dưới chủ ngữ trong mỗi câu sau. Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân hình chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. (M) Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 85 Bài 3. Theo em, vì sao bệnh nhân nói. “Quà Cụ gửi cho tôi bằng nghìn thang thuốc bổ.”? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Vì món quà ấy thể hiện sự quan tâm của Bác Hồ đối với bệnh nhân. b) Vì món quà ấy có tác dụng động viên tinh thần bệnh nhân rất nhiều. c) Vì món quà ấy giúp bệnh nhân bồi bổ sức khoẻ. d) Vì món quà ấy rất đắt tiền.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 85 Bài 1. Bài đọc kể chuyện Bác Hồ đến thăm Bệnh viện Bạch Mai vào thời gian nào? Gạch chân chữ cái trước ý đúng. a) Năm 1954. b) Năm 1960. c) Năm 1969. d) Năm 1975.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 81 Bài 1. Bộ phận in đậm trong mỗi câu sau được dùng để làm gì? Nối đúng. a) Ánh nắng là nguồn sáng vô giá. 1) Cho biết sự vật được giới thiệu trong câu là ai (con gì, cái gì,.). b) Con thỏ trắng này có vẻ bạo dạn lắm. 2) Cho biết sự vật được nêu hoạt động trong câu là ai (con gì, cái gì,.). c) Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. 3) Cho biết sự vật...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 81 Bài 2. Bộ phận in đậm nói trên trả lời cho câu hỏi gì? Nối đúng. a) Ánh nắng 1) Ai? b) Con thỏ trắng này 2) Cái gì? c) Mấy chú bé 3) Con gì?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 78 Bài 3. Trả lời câu hỏi của Thần Núi. Bạn cần làm gì để giữ gìn tài sản vô giá ấy? Gạch chân chữ cái trước những ý phù hợp. a) Ăn uống hợp vệ sinh. b) Ăn thật nhiều chất bổ. c) Chăm tập thể dục thể thao. d) Giữ gìn thân thể, quần áo, nhà cửa sạch sẽ. e) Thường xuyên khám sức khoẻ, chữa bệnh kịp thời.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 84 Bài 4. Em có cảm nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83 Bài 2. Qua các khổ thơ 1 và 2, em hình dung bạn ấy như thế nào? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Bạn ấy là một bạn nam khoẻ mạnh. b) Bạn ấy rất sạch sẽ, gọn gàng. c) Bạn ấy có gương mặt sáng sủa, tươi vui d) Bạn ấy rất tự tin.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 82 Bài 1. Hoàn cảnh của danh y Tuệ Tĩnh (Nguyễn Bá Tĩnh) lúc nhỏ thế nào? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Bá Tĩnh mồ côi cha mẹ từ năm lên sáu. b) Cậu được một vị hoà thượng đưa về nuôi. c) Ở chùa, cậu ngày đêm dùi mài kinh sử để chuẩn bị đi thi. d) Một bệnh lạ hoành hành dữ dội, giết chết bao mạng người.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83 Bài 3. Em hiểu câu thơ “Đèn xanh mấy ngã tư / Dõi nhìn theo từng bước.” như thế nào? Gạch chân chữ cái trước ý đúng. a) Đèn tín hiệu màu xanh ở các ngã tư dõi nhìn theo bạn nhỏ. b) Bạn nhỏ dõi nhìn theo đèn tín hiệu màu xanh ở các ngã tư. c) Mọi người trên đường dõi nhìn theo bạn nhỏ ở các ngã tư. d) Các ngã tư trên đường đều dõi nhìn theo bạn nhỏ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 85 Bài 2. Em hiểu vì sao Bác Hồ đến thăm nhà bếp, phòng thí nghiệm, phòng bệnh nhân trước khi tới phòng họp? Gạch chân chữ cái trước những ý đúng. a) Bác muốn biết bệnh nhân được ăn uống thế nào trước khi nghe lãnh đạo bệnh viện báo cáo. b) Bác muốn biết bệnh nhân được chữa bệnh thế nào trước khi nghe lãnh đạo bệnh viện báo cáo. c) Bác muốn biết phòng thí nghiệm h...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 82 Bài 3. Vì sao Tuệ Tĩnh đã theo nghề thuốc mà vẫn tham gia kì thi tiến sĩ? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng. Vì ông đang dùi mài kinh sử để chuẩn bị đi thi. Vì ông thấy nếu đỗ đạt cao, có uy tín thì con đường làm thuốc sẽ dễ dàng hơn. Vì dịch bệnh đã qua đi, ông thấy không cần theo con đường làm thuốc nữa. Vì ông thấy một thầy thuốc tự học như ông thì không l...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 79 Bài 2. Cậu bé bày cách gì để chữa bệnh cho phủ ông và gia đình? Gạch chân chữ cái trước ý đúng. a) Đón Thần Mặt Trời vào nhà. b) Mời thầy thuốc giỏi hơn về chữa bệnh. c) Mời thầy phù thuỷ giỏi hơn về cúng. d) Đem túi ra hứng nắng rồi mang vào nhà.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 80 Bài 1. Xếp các biện pháp bảo vệ sức khoẻ nêu trong bài đọc vào nhóm thích hợp. BIỆN PHÁP BẢO VỆ SỨC KHOẺ TẬP LUYỆN THƯ GIÃN ĂN UỐNG a) Tập thể dục, thể thao b) Nghe nhạc, xem phim, giải trí c) Chọn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng (trứng, đậu nành, bí đỏ, rau củ, trái cây,.) d) Sau khoảng một tiếng ngồi học, đứng dậy vươn vai, tập vài động tác thể dục để cơ thể t...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 78 Bài 1. Trả lời câu hỏi của nàng Tiên Cá. Theo bạn, những gì là thứ mà ai cũng cần? Đánh dấu √ trước các từ phù hợp. Nhà cửa Tiền bạc Đồ dùng Sức khỏe Thức ăn
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 78 Bài 1. Vì sao phú ông phải loan tin khắp nơi, tìm người chữa bệnh? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Vì trong nhà tối như hang chuột, cả ngày phải thắp đèn. b) Vì cả nhà phú ông bỗng mắc nhiều bệnh, chữa mãi không khỏi. c) Vì phú ông đã mời nhiều thầy thuốc giỏi về chữa bệnh mà không khỏi. d) Vì phú ông đã mời nhiều thầy phù thuỷ về cúng mà kh...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 80 Bài 3. Vì sao bài đọc được đặt tên là “Để học tập tốt”? Gạch chân chữ cái trước ý đúng nhất. a) Vì bài đọc khuyên em chăm học, chăm làm để học tập tốt. b) Vì bài đọc khuyên em cách ăn uống hợp lí để học tập tốt. c) Vì bài đọc hướng dẫn em chăm tập thể dục thể thao để học tập tốt. d) Vì bài đọc hướng dẫn em các biện pháp bảo vệ sức khoẻ để học tập tốt.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83 Bài 1. Mỗi sáng, bạn nhỏ trong bài thơ làm những gì để chuẩn bị đến trường? Đánh dấu √ trước các từ ngữ phù hợp. Đánh răng Rửa mặt Ăn sáng Chải đầu Tết tóc Soi gương
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 79 Bài 4. Khi bị phú ông trách, cậu bé đã giải thích thế nào? Gạch chân chữ cái trước ý đúng. a) Ông không nhốt được Thần Mặt Trời vào túi đâu. b) Ông hãy mở thật nhiều cửa sổ để đón ánh nắng vào nhà. c) Ông phải mời thật tha thiết thì Thần Mặt Trời mới vào nhà. d) Ông buộc Thần Mặt Trời vào túi, Thần sẽ tức giận, không vào nhà đâu.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 82 Bài 2. Vì sao ông quyết định chọn con đường làm thuốc? Đánh dấu √ vào ô trốn trước ý đúng. Vì ông yêu thích nghề y. Vì ông yêu thích thuốc Nam. Vì ông đang dùi mài kinh sử để chuẩn bị đi thi. Vì ông muốn tìm cách đẩy lùi bệnh dịch, cứu người.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 82 Bài 4. Chi tiết nào cho thấy ông quyết tâm đi theo con đường mình đã chọn? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Ngay kì thi ấy, Bá Tĩnh có tên trên bảng vàng. b) Nhà vua muốn phong cho ông làm ngự y. c) Ông không nhận chức ngự y mà xin về chữa bệnh cho dân. d) Ông cho rằng mình tài hèn sức mọn, không làm ngự y được.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 78 Bài 2. Trả lời câu hỏi của Thần Biển. Thứ gì mà bạn có nó thì sẽ có tất cả? Đánh dấu √ trước từ phù hợp. Nhà cửa Tiền bạc Đồ dùng Sức khỏe Thức ăn
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 79 Bài 3. a) Phú ông thực hiện cách chữa bệnh của cậu bé như thế nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng. Cầu cúng để mời Thần Mặt Trời vào nhà. Mở thật nhiều cửa sổ để đón Thần Mặt Trời vào nhà. Đem các túi lớn ra ngoài trời hứng nắng rồi mang vào nhà. Đem đồ đạc ra ngoài trời phơi nắng rồi mang vào nhà. b) Vì sao phú ông thực hiện cách chữa bệnh như vậy? Đánh d...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 79 Bài 5. Câu chuyện này muốn nói điều gì? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp. Ý ĐÚNG SAI a) Ánh nắng rất quý. b) Ánh nắng là liều thuốc bổ, giúp thân thể khoẻ mạnh. c) Cần biết tận dụng ánh nắng để thân thể được khoẻ mạnh. d) Cần phơi nắng suốt ngày để thân thể được khoẻ mạnh.