Hoặc
6 câu hỏi
Câu 4 (trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại các câu dưới đây cho sinh động hơn. a. Đàn kiến tha mồi về tổ b. Bụi tre rì rào trong gió c. Những vì sao sáng lấp lánh
Câu 3 (trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Gạch dưới những hình ảnh nhân hóa trong các đoạn văn sau. a. Mùa xuân đến, mầm non cựa mình tỉnh giấc. Các loài chim đua nhau ca hát. Bầu trời say sưa lắng nghe khúc ca rộn rã và mải mê ngắm nhìn những chiếc lá xanh nõn nà. Nguyên Anh b. Trăng lẩn trốn trong các tán lá xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chì...
Câu 1 (trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Gạch dưới những từ ngữ dùng để tả mỗi sự vật in đậm trong các đoạn thơ sau. a. Trông kìa. Quả thị vàng Dắt mùa thu vào phố Mang theo câu chuyện cổ Thị kể bằng mùi hương. Nguyễn Hoàng Sơn b. Có một mùa vũ hội Muôn loài chim hòa ca Mây choàng khăn cho núi Bâng khuâng bác lim già. Lê Đăng Sơn c. Sau trận mưa đầu mùa Trời mây sạch thêm ra Hàng xoan thay áo...
Câu 2 (trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Viết tác dụng của cách tả các sự vật ở bài tập 1.
Câu hỏi (trang 84 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Viết ba điều nên làm và ba điều không nên làm để cuộc sống con người ngày càng tốt đẹp.
Tự đánh giá (trang 84 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1)