Hoặc
24 câu hỏi
Câu 1.1 (B) trang 4 SBT Vật Lí 11. Chu kì dao động là A. thời gian chuyển động của vật. B. thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần. C. số dao động toàn phần mà vật thực hiện được. D. số dao động toàn phần mà vật thực hiện trong một giây.
Bài 1.11 (VD) trang 6 SBT Vật Lí 11. Hai vật dao động điều hoà có li độ được biểu diễn trên đồ thị li độ - thời gian như Hình 1.1. Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng tính chất của hai vật? A. Hai vật dao động cùng tần số, cùng pha. B. Hai vật dao động cùng tần số, vuông pha. C. Hai vật dao động khác tần số, cùng pha. D. Hai vật dao động khác tần số, vuông pha.
Câu 1.8 (H) trang 5 SBT Vật Lí 11. Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát vị trí vật nặng của con lắc lò xo đang dao động bằng cách sử dụng thước thẳng, bạn học sinh thấy rằng vật nặng dao động từ vị trí 1 cm đến vị trí 11 cm trên thước. Biên độ dao động của vật nặng trong con lắc lò xo là A. 10 cm. B. 6 cm. C. 5 cm. D. 12 cm.
Bài 1.9 (VD) trang 5 SBT Vật Lí 11. Một bạn học sinh quan sát thấy con lắc trong đồng hồ quả lắc thực hiện được 20 dao động trong 30 giây. Dao động của con lắc trong đồng hồ này có đặc điểm nào sau đây? A. Dao động điều hoà, tần số là 1,5 Hz. B. Dao động điều hoà, tần số là 0,7 Hz. C. Dao động tuần hoàn, tần số là 1,5 Hz. D. Dao động tuần hoàn, tần số là 0,7 Hz.
Câu 1.2 (B) trang 4 SBT Vật Lí 11. Khi vật thực hiện một dao động tương ứng với pha dao động sẽ thay đổi một lượng A. 0 rad. B. π2rad. C. πrad. D. 2πrad.
Bài 1.11 (VD) trang 8 SBT Vật Lí 11. Một vật đang thực hiện dao động điều hoà với tần số dao động 2 Hz. Tại thời điểm ban đầu, vật đang ở vị tri biên dương. Tính thời gian vật đến vị trí biên âm lần thứ 2023 kể từ lúc bắt đầu dao động.
Bài 1.12 (VD) trang 8 SBT Vật Lí 11. Một vật đang thực hiện dao động điều hoà với biên độ 8 cm và chu kì dao động 0,5 s. Tại thời điểm ban đầu, vật đang ở vị trí biên âm. Tính tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian 2 s kể từ lúc bắt đầu dao động.
Bài 1.7 (H) trang 7 SBT Vật Lí 11. Đồ thị li độ - thời gian của một vật dao động điều hoà được thể hiện như Hình 1.4. Dựa vào đồ thị, em hãy xác định. a) Biên độ dao động. b) Chu kì dao động. c) Tần số góc của dao động.
Câu 1.7 (H) trang 5 SBT Vật Lí 11. Trong các dao động được mô tả dưới đây, dao động nào được xem là dao động tuần hoàn? A. Dao động của con lắc đồng hồ khi đang hoạt động. B. Dao động của chiếc thuyền trên mặt sông. C. Dao động của quả bóng cao su đang nảy trên mặt đất. D. Dao động của dây đàn sau khi được gảy.
Bài 1.10 (VD) trang 8 SBT Vật Lí 11. Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 20 cm. Biết trong khoảng thời gian 90 s, vật thực hiện được 180 dao động. Tính biên độ, chu kì và tần số dao động của vật.
Bài 1.9 (H) trang 8 SBT Vật Lí 11. Một con lắc đơn dao động điều hoà trên Trái Đất với chu kì 1,60 s. Nếu cho con lắc đơn này thực hiện dao động điều hoà trên Hoả tinh thì chu kì con lắc đơn tăng lên 1,64 lần. Hỏi phải mất bao lâu để con lắc đơn thực hiện được 5 dao động trên Hoả tinh.
Bài 1.5 (H) trang 7 SBT Vật Lí 11. Trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh làm thí nghiệm với con lắc đơn và sử dụng một chiếc đồng hồ để bấm thời gian giữa hai lần liên tiếp quả nặng đi qua vị trí thấp nhất của quỹ đạo và ghi nhận được thời gian đó là 0,4s. Từ đó, bạn học sinh kết luận. “Chu kì dao động của con lắc đơn là 0,4 s vì khoảng thời gian ngắn nhất để vật quay về vị trí cũ là 0,4 s”. Em...
Câu 1.6 (H) trang 5 SBT Vật Lí 11. Hai vật dao động điều hoà với biên độ dao động khác nhau nhưng có cùng tần số góc, khi đó ta có thể kết luận gì về pha của hai dao động? A. Hai dao động cùng pha với nhau. B. Hai dao động ngược pha với nhau. C. Hai dao động vuông pha với nhau. D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận.
Bài 1.8 (H) trang 8 SBT Vật Lí 11. Khi ca sĩ hát, dây thanh quản của người ca sĩ sẽ dao động với tần số bằng với tần số của âm do người đó phát ra. Giả sử người ca sĩ hát âm "Si giáng trưởng" có tần số khoảng 466 Hz thì dây thanh quản của người đó thực hiện được bao nhiêu dao động trong một giây.
Bài 1.13 (VD) trang 8 SBT Vật Lí 11. Cho hai vật thực hiện dao động điều hoà cùng biên độ, cùng tần số và dao động ngược pha với nhau. Biết tại thời điểm ban đầu, vật 1 xuất phát từ biên dương. Hãy vẽ phác đồ thị li độ - thời gian của hai vật dao động.
Câu 1.4 (B) trang 4 SBT Vật Lí 11. Đơn vị của tần số dao động trong hệ đơn vị SI là A. Hz. B. s. C. cm. D. m.
Bài 1.4 (B) trang 7 SBT Vật Lí 11. Hình 1.3 thể hiện đồ thị li độ - thời gian của ba vật 1,2 và 3 khác nhau đang thực hiện dao động điều hoà. Hãy so sánh chu kì dao động của ba vật.
Bài 1.10 (VD) trang 6 SBT Vật Lí 11. Các nhà thực nghiệm đo được tần số dao động của một hệ gồm thanh silicon siêu nhỏ có virus dính trên đó đang thực hiện dao động là 2,87.1014 Hz. Tần số góc của hệ dao động trên bằng bao nhiêu? A. 1,80.1015rad/s B. 3,48.1015rad/s C. 2,18.1014rad/s D. 4,57.1014rad/s
Bài 1.2 (B) trang 6 SBT Vật Lí 11. Đồ thị li độ - thời gian của một vật được thể hiện như Hình 1.2. Vật có đang thực hiện dao động điều hoà không? Vì sao?
Bài 1.3 (B) trang 7 SBT Vật Lí 11. Một bạn học sinh cho rằng. "Một chiếc xích đu đang tự chuyển động qua lại thì đang thực hiện dao động tự do". Nhận định này có hợp lí không?
Bài 1.1 (B) trang 6 SBT Vật Lí 11. Có thể nói một vật đang dao động tuần hoàn thì cũng đang thực hiện dao động điều hoà không?
Bài 1.6 (H) trang 7 SBT Vật Lí 11. Khi đến công viên, một bạn học sinh nhìn thấy hai bạn nhỏ đang ngồi trên hai chiếc xích đu đung đưa qua lại và nhận thấy rằng khi xích đu của một bạn nhỏ lên tới vị trí cao nhất thì xích đu của bạn nhỏ còn lại luôn đi qua vị trí thấp nhất. Từ đó, bạn học sinh này cho rằng dao động của hai chiếc xích đu là dao động ngược pha. Theo em, nhận định của bạn học sinh nà...
Câu 1.5 (B) trang 5 SBT Vật Lí 11. Một vật đang dao động với chu kì là 0,3 s, tần số dao động của vật là A. 0,3 Hz. B. 0,33 Hz. C. 3,33 Hz. D. 33 Hz.
Câu 1.3 (B) trang 4 SBT Vật Lí 11. Chu kì dao động của một vật được xác định bởi biểu thức A. T=2πω. B. T=2πω. C. T=πω. D. T=πω.