Hoặc
7 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21 Luyện tập 2. Khoanh vào các hình được tô màu 12 số con vật?
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Luyện tập 4. Các bạn Hà, Huế và Minh cùng đi mua đồ dùng học tập. Hà mang theo 24 000 đồng, Huế mang theo 48 000 đồng, số tiền của Minh bằng một nửa tổng số tiền của Hà và Huế. Hỏi Minh mang theo bao nhiêu tiền? Bài giải . . . . . .
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21 Luyện tập 3. Đặt tính rồi tính. a) 69 781 + 8 154 . . . b) 5 038 – 78 . . . c) 4 207 × 8 . . . d) 8 225 . 6 . . . . . .
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Luyện tập 5. Số? a) Trong các số từ 1 đến 90, những số chia hết cho 9 là. . b) Có một số tờ giấy màu và một số quyển vở. Mỗi số đó đều là các số có hai chữ số mà ta chưa biết chữ số hàng đơn vị. 3?; 4? Hãy thay mỗi dấu ? bằng một chữ số thích hợp để số dụng cụ học tập này có thể chia đều được cho 9 nhóm bạn trong lớp. Số dụng cụ học tập đó là. 3., 4.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Vui học. Số? Ba bạn Thu, Thảo, Thành xếp được tất cả 405 ngôi sao. Sau đó, Thu cho Thành 15 ngôi sao, Thảo cho Thành 10 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau. a) Sau khi Thu và Thảo cho thành, mỗi bạn có . ngôi sao. b) Lúc đầu. Thu xếp được . ngôi sao. Thảo xếp được . ngôi sao. Thành xếp được . ngôi sao.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21 Luyện tập 1. Đúng ghi , sai ghi a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2. b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị. c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó. d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó. e) Chỉ có các số 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Thử thách. Có ba bạn dự định góp tiền mua chung một hộp đồ chơi. Hãy làm dấu (ü) hộp em chọn để mỗi bạn đóng góp số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau.