Hoặc
9 câu hỏi
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Thực hành 1. Xác định số chẵn, số lẻ rồi gạch dưới chữ số tận cùng. 154; 26; 447; 1 358; 69; 500; 86 053. Số chẵn Số lẻ 154; 26; 1 358; 500; 447; 69; 86 053
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Luyện tập 1. Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 a) Nối (theo mẫu) b) Số? Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ, 50 số chẵn. a) Mỗi số bị che là số chẵn hay số lẻ? b) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Luyện tập 4. Mỗi nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Thực hành 2. a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ. - Số chẵn. . - Số lẻ. . b) Dùng cả bốn chữ số 2; 7; 5; 8 (mỗi chữ số chỉ cần dùng một lần) để viết số lẻ lớn nhất.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Hoạt động thực tế. Nếu có dịp, em hãy quan sát các biển số nhà trên đường phố. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở bên phải hay ở bên trái em?
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 19 Luyện tập 2. a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư. 10 . 2 11 . 2 22 . 2 13 . 2 14 . 2 25 . 2 36 . 2 17 . 2 58 . 2 29 . 2 b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào? Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 19 Luyện tập 3. Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau. 71; 106; 8; 32; 4 085; 98 130; 619; 2 734
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Vui học. Số? Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau. một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.