Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Mùa thu
Luyện từ và câu (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1)
Làm cho các phần rời nhau nối liền, gắn liền lại với nhau. |
|
Gắn bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân. |
|
Kết thành mộ khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung. |
|
Chính thức công nhận là một thành viên của một tổ chức đoàn thể. |
Trả lời:
Làm cho các phần rời nhau nối liền, gắn liền lại với nhau. |
|
✔ |
Gắn bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân. |
✔ |
Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung. |
Chính thức công nhận là một thành viên của một tổ chức đoàn thể. |
Bài 2 (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết 2-3 từcó nghĩa trái ngược với từ đoàn kết.
Trả lời:
Từ nghĩa trái ngược với từ đoàn kết: chia rẽ, bất đồng, bè phái…
Bài 3 (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Nối các từ dưới đay vào nhóm thích hợp.
Trả lời:
Từ chứa tiếng kết có nghĩa là gắn bó |
Từ chứa tiếng kết có nghĩa là sau cùng, cuối cùng |
đoàn kết, kết nghĩa, gắn kết, kết hợp, kết bạn. |
kết quả, sơ kết, kết thúc, chung kết, tổng kết. |
Trả lời:
- Lớp chúng mình đoàn kết cùng nhau học tập tốt.
- Tớ và cậu từ hôm nay sẽ kết nghĩa anh em.
- Cho tớ kết bạn với cậu nhé?
Bài 5 (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Mỗi câu dưới đây khuyên chúng ta điều gì?
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
(Tục ngữ)
b. Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
(Ca dao)
c. Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng.
(Tố Hữu)
Trả lời:
a. Câu tục ngữ muốn nói: khi một người bị đau ốm, sẽ làm cả tập thể chán chường, lo lắng theo. Luôn đoàn kết nghĩ vì nhau.
b. Câu ca dao muốn nói: Sức một người khó có thể làm nên chuyện. Nhưng nếu có tới ba (hay nhiều hơn) số người cùng hợp sức thì chuyện lớn cũng sẽ có thể thành công.
c. Câu thơ của Tố Hữu muốn nói: Một mình bản thân không thể làm nên sức mạnh, không thể làm nên thành công chung. Cần phải là một tập thể đoàn kết, lớn mạnh.
Viết (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1)
Bài 1 (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đọc "Đơn xin cấp Thẻ bạn đọc" và hoàn thành sơ đồ sau:
Phần đầu |
……………………………………………… |
………………………………………………. |
|
Tên lá đơn |
|
Phần nội dung |
……………………………………………… |
Tên người viết đơn |
|
……………………………………………… |
|
……………………………………………… |
|
Lí do viết đơn |
|
……………………………………………… |
|
Phần cuối |
Lời cảm ơn |
……………………………………………… |
Trả lời:
ĐƠN XIN CẤP THẺ BẠN ĐỌC |
Phần đầu |
Quốc hiệu, tiêu ngữ |
Địa điểm, thời gian viết đơn |
||
Tên lá đơn |
||
Phần nội dung |
Nơi gửi đơn |
|
Tên người viết đơn |
||
Ngày tháng năm sinh |
||
Nơi ở |
||
Lí do viết đơn |
||
Lời hứa, cam kết |
||
Phần cuối |
Lời cảm ơn |
|
Kí tên, ghi họ và tên |
Trả lời:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC
Kính gửi:
- Ban giám hiệu nhà trường
- Giáo viên chủ nhiệm lớp: 4A
Em tên là: Nguyễn Văn An. Học sinh lớp 4A
Trường Tiểu học Chu Văn An
Nay em làm đơn này để xin phép thầy/cô cho em nghỉ học 1 ngày, là ngày25 /tháng 12/năm 2022.
Lý do: Em bị sốt cao nên không thể đi học được.
Em xin hứa sẽ chép bài, học bài và làm bài tập đầy đủ.
Rất mong nhận được sự chấp thuận của quý Thầy/Cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ý kiến phụ huynh |
Hà Nội, ngày 25 tháng12 năm 2022 Người viết đơn An Nguyễn Văn An |
Vận dụng (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1)
Trả lời:
Em biết thêm các từ ngữ/ thành ngữ sau: bịn rịn, truyện đồng thoại, phát hành, heo may, cỏ voi, trầm trồ, sửng sốt, sơ tán;
“Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.”
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
Tự đánh giá (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1)
- HS quan sát và đánh giá bài học:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6: Người thiếu niên anh hùng