Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bạn mới trang 125, 126, 127, 128, 129
Khởi động trang 125
Câu hỏi trang 125 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Nói với bạn những điều em học được từ các bạn trong lớp.
Trả lời:
- Em học được từ các bạn trong lớp sự chăm chỉ, tính sáng tạo, sự siêng năng, cần cù, và lòng tốt, biết giúp đỡ mọi người.
Khám phá và luyện tập trang 125, 126, 127, 128, 129
Đọc: Bạn mới trang 125, 126
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1, trang 126 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Theo em, đâu là hai người bạn mới của lớp Kim?
Trả lời
- Theo em, hai người bạn mới của lớp Kim là bạn áo xanh dương (màu chàm) và áo hồng.
Câu 2, trang 126 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Bạn Sa Li mặc trang phục như thế nào?
Trả lời
- Bạn Sa Li mặc chiếc áo dài màu hồng phấn nhưng không xẻ tà như cô giáo, trên áo có 2 dải lụa trang trí hoa văn: một dải thắt ngang lưng, một dải chéo qua vai.
Câu 3, trang 126 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Tìm những từ ngữ tả hình dáng của bạn Vừ.
Trả lời
- Những từ ngữ tả hình dáng của bạn Vừ: vóc dáng khỏe mạnh, nước da đỏ hồng, mắt hơi xếch.
Câu 4, trang 126 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Vì sao Kim thích trò chuyện với hai người bạn mới?
Trả lời
- Kim thích trò chuyện với hai người bạn mới vì mỗi bạn giúp Kim biết thêm bao điều thú vị.
Viết trang 126, 127
2. Viết
a) Nghe-viết: Mỗi người một vẻ.
b) Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh:
- Bốn chân mà chỉ ở nhà
Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi?
- Lấp la lấp lánh
Treo ở trên tường
Khi nào đến trường
Bé soi chải tóc?
Trả lời:
- Là cái ghế
- Là cái gương
c) Chọn vần thích hợp với mỗi ô trống và thêm dấu thanh nếu cần:
Trả lời:
- bay, cây, đầy
- dàng, lang, tràn.
Từ và câu trang 127
3. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng:
- tập
- đọc
- hát
Trả lời:
Từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng:
- tập: tập viết, tập nói, học tập
- đọc: đọc sách báo, học hiểu, đọc truyện
- hát: ca hát, hát hò, hát bè
4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
Trả lời:
- Cu Tin đang tuổi tập nói bập bẹ.
- Em rất yêu ca hát.
b) Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây:
- Kim trò chuyện với người bạn mới.
- Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.
Trả lời:
- Từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây:
+ Kim trò chuyện với người bạn mới.
+ Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.
Kể chuyện trang 128, 129
5. Kể chuyện
a) Đọc lại truyện Chuyện của thước kẻ.
b) Sắp xếp các tranh theo thứ tự sự việc trong truyện.
Trả lời:
- Sắp xếp các tranh theo thứ tự sự việc trong truyện: 2-1-4-3.
c) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Chuyện của thước kẻ.
Trả lời:
- Học sinh kể lại câu chuyện dựa vào tranh.
d) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Trả lời:
- Học sinh kể lại theo hướng dẫn của giáo viên.
e) Đặt tên khác cho câu chuyện.
Trả lời:
- Đặt tên khác cho câu chuyện: Sự kiêu căng, ngạo mạn của Thước kẻ.
6. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc.
a) Nói 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em theo gợi ý
- Nêu tên đồ dùng học tập
- Nói về một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập
+ Hình dáng
+ Kích thước
+ Màu sắc
+ Chất liệu
+ Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó.
Trả lời:
- Tên đồ dùng học tập: Hộp bút màu
- Một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập:
+ Hình dáng: hình chữ nhật
+ Kích thước: khoảng 1 gang tay
+ Màu sắc: hộp được trang trí với nhiều màu sắc khác nhau
- Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó:
+ Hộp bút màu là quà mẹ thưởng khi em được điểm cao nên em rất trân trọng món quà mẹ tặng.
b) Viết vào vở nội dung em vừa nói.
Trả lời:
Đó là hộp bút màu là quà mẹ thưởng khi em được điểm cao. Hộp bút màu của em có hình chữ nhật, dài khoảng 1 gang tay, hộp được trang trí với nhiều màu sắc bắt mắt. Em rất yêu và trân trọng hộp bút màu của em.
Vận dụng trang 129
1. Đọc một bài viết về bạn bè.
a) Chia sẻ về bài viết đã đọc.
b) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Trả lời:
- Tên bài đọc: Cõng bạn đến trường.
- Tên bạn: Nguyễn Tất Minh và Ngô Minh Hiếu
- Thông tin thú vị: Minh Hiếu đã cõng Tất Minh ngày ngày đến trường đi học.
Đây là một tình bạn thật đẹp và cảm động.
2. Giới thiệu với bạn về trang phục em thích.
Trả lời:
Trang phục mình yêu thích là chiếc áo dài Việt Nam. Vì mình thấy các chị, các cô mặc lên người trông vừa thiết tha vừa duyên dáng. Áo dài làm toát lên vẻ đẹp nữ tính của người con gái Việt.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: