Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Mục lục sách trang 133, 134, 135, 136, 137
Khởi động trang 133
Câu hỏi trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách.
Trả lời:
- Để tìm bài cần đọc trong một cuốn sách, em thường tra theo mục lục.
Khám phá và luyện tập trang 133, 134, 135, 136, 137
Đọc: Mục lục sách trang 133, 134
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1, trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Bác thủ thư làm gì để hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc?
Trả lời:
- Bác thủ thư hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc ở mục lục.
Câu 2, trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Trang mục lục sách gồm những nội dung gì?
- Tên bài và số trang
- Lời giới thiệu và số trang
- Bìa sách và số trang
Trả lời:
- Trang mục lục sách gồm những nội dung gì?
+ Tên bài và số trang
Câu 3, trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Đọc thông tin của bài 4 và bài 6 trong trang mục lục.
Trả lời:
- Thông tin của bài 4: Vật dụng cần mang theo trang 12
- Thông tin của bài bài 6: Ứng phó với các tình huống bất ngờ trang 16
trong trang mục lục.
Câu 4, trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Vì sao việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà?
Trả lời:
- Việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà vì Hà nhanh chóng tìm được bài cần đọc.
Viết trang 134
2. Viết
a) Nghe-viết: Mẹ của Oanh (Từ Tiếng việt đến chế tạo)
b) Chọn vần eo hoặc oeo thích hợp với mỗi chỗ trống và thêm dấu thanh nếu cần:
Chú m__ mướp
Thích leo tr___
Trèo không kh__
Nên nằm kh___.
Trả lời:
mèo
trèo
khéo
khoeo
c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:
Trả lời:
- rầm rộ, dầm mưa
- rơi rụng, sử dụng
- du lịch, ru ngủ
- tắm giặt, đánh giặc
- vững chắc, chắt lọc
- sắt thép, xuất sắc
Từ và câu trang 135
3. Tìm từ ngữ chỉ công việc nghề nghiệp của mỗi người có trong từng bức tranh dưới đây.
Trả lời:
(1) nông dân
(2) công an
(3) thợ xây
(4) chài lưới
(5) bác sĩ
(6) phát thanh viên
4. Đặt 1-2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 3.
Trả lời:
- Bác sĩ đang chữa bệnh cho bệnh nhân.
Nghe - nói trang 136, 137
5. Nói và nghe:
a) Đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn trong từng trường hợp sau.
Trả lời:
- Chúng em cảm ơn cô nhiều ạ.
- Thầy cảm ơn các em nhiều nhé!
b) Cuối giờ học, Quân cùng Oanh giúp mẹ của Oanh tưới hoa. Oanh và Quân sẽ nói mà đáp lời cảm ơn như thế nào?
Trả lời:
- Cuối giờ học, Quân cùng Oanh giúp mẹ của Oanh tưới hoa.
+ Oanh: Cảm ơn cậu đã giúp mẹ và tớ!
+ Quân: Có gì đâu, tớ thấy rất vui mà.
6. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
- Đồ chơi của bạn nhỏ là gì?
- Mỗi đặc điểm sau của đồ chơi được tả bằng những từ ngữ nào?
+ màu sắc
+ bánh xe
+ đèn xe
+ hoạt động
Trả lời:
- Đồ chơi của bạn nhỏ là chiếc xe hơi đồ chơi màu đỏ.
- Mỗi đặc điểm sau của đồ chơi được tả bằng những từ ngữ:
+ màu sắc: màu đỏ rất đẹp
+ bánh xe: tròn xoe
+ đèn xe: luôn chớp chớp khi em chạm tay vào
+ hoạt động: khi bấm nút điều khiển, xe vừa chạy vừa kêu "tin, tin" rất vui tai.
b) Viết 4-5 câu tả chú gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý
Trả lời:
- Con gấu bông này có rất nhiều điểm đáng yêu. Nhất là đôi mắt to tròn, đen láy, nhìn rất ngây thơ và hồn nhiên. Nó có bộ lông màu nâu mịn như nhung nhìn cũng rất đẹp nữa. Thân hình chú tròn trịa vì được nhồi rất nhiều bông. Cổ chú còn đeo chiếc nơ đỏ làm nó trông thật bảnh.
Vận dụng trang 137
1. Đọc một bài thơ về nghề nghiệp
a) Chia sẻ về bài thơ đã học
b) Viết vào phiếu những điều em đã chia sẻ
Trả lời:
- Tên bài thơ: Chú là bộ đội
- Nghề nghiệp: Bộ đội
Chú là chú em
Chú đi tiền tuyến, nửa đêm chú về
Ba lô con cóc to bè
Mũ tai bèo bẻ vành xòe trên vai
Cả nhà mừng quá chú ơi!
Y như em đã mơ rồi đêm nao.
Chú về kể chuyện vui sao
Mỹ thua cũng khóc nhu nhiều trẻ con
Chắp tay lạy má xin cơm
Em mà có đói chẳng hèn thế đâu.
Muốn xin chiếc mũ tai bèo
Làm cô giải phóng, vượt đèo Trường Sơn.
2. Nói về cách em tìm một bài thơ và một truyện đã học ở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập một.
Trả lời:
- Em dựa vào mục lục để tra tên bài thơ và mở theo số trang đã ghi trong mục lục.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: