Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Khu vườn tuổi thơ trang 10, 11, 12
Khởi động trang 10
Câu hỏi: Chia sẻ với bạn về một khu vườn em biết.
Trả lời:
- Chia sẻ với bạn về khu vườn mà em biết:
Đó là khu vườn nhà bác Lan. Khu vườn của bác có rất nhiều loài cây khác nhau như: cây nhãn, cây bưởi, cây hồng xiêm, … Ở dưới bác trồng rau sạch cho gia đình. Quanh hàng rào là giàn hoa hồng leo vô cùng đẹp.
Khám phá và luyện tập trang 10, 11,12
Đọc: Khu vườn tuổi thơ trang 10, 11
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1 trang 11 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Bố và bạn nhỏ thường ra vườn tưới cây vào lúc nào?’
Trả lời:
- Bố và bạn nhỏ thường ra vườn tưới cây vào buổi chiều.
Câu 2 trang 11 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Bố đố bạn nhỏ đoán tên các loại hoa bằng cách nào?
Trả lời:
- Bố đố bạn nhỏ đoán tên các loại hoa bằng các giác quan xúc giác và khứu giác.
Câu 3 trang 11 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Những câu văn nào thể hiện tình cảm của Hà với khung cửa sổ?
Trả lời:
- Tên và đặc điểm của các loài hoa:
+ Hoa mào gà viền cánh nhấp nhô.
+ Hướng dương cánh dài, mỏng, nhụy to, ram ráp.
+ Hoa cúc mùi hương dễ chịu.
+ Hoa ích mẫu mùi hương ngai ngái.
Câu 4 trang 11 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Vì sao bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình?
Trả lời:
- Bạn nhỏ gắn liền với khu vườn nhà mình vì những trò chơi của bố giúp bạn hiểu biết và yêu các loài hoa hơn.
Cùng sáng tạo
Trò chơi tuổi thơ
Câu hỏi:
Trả lời:
- Ghép chữ cái để tạo thành từ ngữ chỉ tên loài hoa: hoa hồng, hoa sen, hoa phượng
- Đặc điểm của hoa hồng: là loại thuộc nhóm thân gỗ, cây bụi thấp, có nhiều cánh. Một đặc điểm cũng hết sức đặc trưng là thân và cành hoa hồng có nhiều gai cong. Lá hoa hồng là lá kép lông chim. Mỗi lá hoa thường có từ 3 đến 9 lá con, xung quanh viền có nhiều răng cưa. Tùy mỗi loài mà răng cưa ở hoa nhiều thưa hay dày hoặc nông hay sâu. Màu sắc của hoa hồng có thể đậm nhạt và lớn bé khác nhau.
Viết trang 11
2. Viết
Từ và câu trang 12
3. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Tìm trong đoạn 1 của truyện Khu vườn tuổi thơ từ ngữ:
+ Chỉ người:
+ Chỉ hoạt động:
Trả lời:
Tìm trong đoạn 1 của truyện Khu vườn tuổi thơ từ ngữ:
+ Chỉ người: bố, tôi
+ Chỉ hoạt động: tưới cây
b. Tìm thêm 2-3 cặp từ chỉ người và chỉ hoạt động.
Trả lời:
- Cặp từ chỉ người và chỉ hoạt động.
Bố - tưới cây
Tôi - nhắm mắt
Bố - đưa bông hoa ra trước mũi.
4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Câu nào dưới đây dùng để đề nghị?
- Bố dẫn tôi ra vườn tưới cây.
- Bố bảo tôi nhắm mắt lại.
- Con hãy nhắm mắt lại!
Trả lời:
- Câu dưới đây dùng để đề nghị:
+ Con hãy nhắm mắt lại!
b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi chỗ chấm:
- Chúng mình cùng đọc bài nhé...
- Chúng mình cùng đọc bài được không...
- Các bạn đang đọc bài trong nhóm...
- Các bạn đọc to lên nào....
Trả lời:
Dấu câu phù hợp với mỗi chỗ chấm là:
- Chúng mình cùng đọc bài nhé!
- Chúng mình cùng đọc bài được không?
- Các bạn đang đọc bài trong nhóm.
- Các bạn đọc to lên nào!
c. Đặt 2-3 câu đề nghị bạn thực hiện một hoạt động học tập.
Trả lời:
Đặt câu đề nghị bạn thực hiện một hoạt động học tập.
- Chúng mình cùng nhau làm bài tập nhé!
- Bạn hãy viết bài trên bảng vào vở nhé!
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: