Giải Vật lí 11 Bài tập chủ đề 1
Giải Vật Lí 11 trang 32
a) Xác định biên độ, chu kì và tần số của hai dao động.
b) Xác định độ lệch pha của hai dao động ra đơn vị độ và rad.
c) Tìm vận tốc của vật (2) tại thời điểm 3,5 s.
d) Tìm gia tốc của vật (1) tại thời điểm 1,5 s.
Lời giải:
a) Dao động 1 (đường màu xanh) có:
- Biên độ: A1 = 3 cm
- Chu kì: T = 6 s
- Tần số:
Dao động 2 (đường màu đỏ) có:
- Biên độ: A2 = 4 cm
- Chu kì: T = 6 s
- Tần số:
b) Hai dao động có cùng chu kì nên
Độ lệch thời gian của hai dao động khi cùng trạng thái: ∆t = 2,5s
Độ lệch pha:
c) Tại thời điểm 3,5 s vật 2 đang ở VTCB nên vận tốc cực đại:
d) Tại thời điểm 1,5 s vật 1 đang ở biên dương nên gia tốc có giá trị:
Độ lớn gia tốc khi đó là
a) Tìm vị trí và vận tốc của vật tại thời điểm 0,60 s.
b) Tìm vị trí và vận tốc của vật tại thời điểm 1,20 s.
Lời giải:
Con lắc lò xo thực hiện mỗi dao động mất 2,4 s nên T = 2,4 s
Tại t = 0, vật bắt đầu dao động từ chỗ cách vị trí cân bằng x = 3 cm tức là A = 3 cm.
Cách 1:
Khi đó: 3 = 3cosφ ⇒ φ = 0rad
Khi đó phương trình dao động điều hoà có dạng:
Phương trình vận tốc có dạng:
a) Tại thời điểm t = 0,6 s:
b) Tại thời điểm t = 1,2 s:
Cách 2:
a) Chu kì T = 2,4 s
Có
Do tại thời điểm ban đầu vật đang ở biên dương nên sau khoảng thời gian (tức là chu kì) thì vật trở về VTCB và chuyển động theo chiều âm. Khi đó:
b) Có
Do tại thời điểm ban đầu vật đang ở biên dương nên sau khoảng thời gian (tức là chu kì) thì vật đang ở biên âm và chuyển động theo chiều dương. Khi đó:
Lời giải:
Ta có:
Giải Vật Lí 11 trang 33
a) Chu kì của vật dao động.
b) Biên độ của vật dao động.
c) Cơ năng của vật dao động.
d) Vị trí và gia tốc của vật tại thời điểm 100 ms.
Lời giải:
a) Chu kì T = 100 ms = 0,1 s
b) Vận tốc có độ lớn cực đại: vmax = 3 m/s
Mà
c) Cơ năng:
d) Tại thời điểm 100 ms vận tốc bằng 0 và đang đi theo chiều âm nên vật có vị trí tại biên dương.
Khi đó gia tốc: a = –ω2A = –(20π)2.0,048 = –189,5 m/s2
Câu hỏi 5 trang 33 Vật Lí 11: Dao động của vật sẽ tắt dần nhanh hơn nếu
A. giảm lực ma sát.
B. tăng lực cản của môi trường.
C. tăng ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
D. đặt vật dao động trong môi trường chân không.
Lời giải:
Dao động của vật sẽ tắt dần nhanh hơn nếu tăng lực cản của môi trường.
Đáp án đúng là: B.
A. Hệ có thế năng cực đại khi vật ở vị trí biên dương.
B. Vật có động năng cực đại khi ở vị trí cân bằng.
C. Hệ có cơ năng không đổi trong suốt quá trình dao động.
D. Hệ có thế năng bằng không khi vật ở vị trí biên âm.
Lời giải:
Hệ có động năng cực đại tại VTCB, thế năng cực đại tại vị trí hai biên (biên âm và dương) và ngược lại.
Đáp án đúng là: D.
Một ô tô có khối lượng 1 465 kg chở hai người có tổng khối lượng 110 kg đi qua một đoạn đường có gờ giảm tốc, với những nếp gấp cách nhau 0,50 m. Ô tô nảy lên với biên độ cực đại khi tốc độ của nó là 20 km/h. Xác định độ cứng tương đương của hệ thống lò xo gắn với khung xe. Nhắc lại rằng ta có thể coi gần đúng hệ thống này như một con lắc lò xo có chu kì dao động tính bằng công thức
Lời giải:
Ta có thể thấy ô tô nảy lên với biên độ cực đại khi tốc độ của xe là 20 km/h và khoảng cách giữa các nếp gấp là 0,5 m. Khi đó chu kì:
Mà:
Lời giải:
Ta có:
Xem thêm các bài giải SGK Vật Lí lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: